Tổ Ngữ văn - Tiếng anh
Kế hoạch năm 2020-2021
TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI TỔ VĂN - SỬ - GDCD
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Điền Hải, ngày 01 tháng 10 năm 2020 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2020 – 2021
Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học năm học 2020 – 2021 của Sở và Phòng GD&ĐT;
Căn cứ kế hoạch giáo dục của nhà trường năm học 2020 – 2021, Tổ Văn - Sử - GDCD xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2020-2021 như sau:
I. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG:
1. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến để quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học;
2. Thực hiện tốt mục tiêu phòng chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục;
3. Tăng cường giaó dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, sức khỏe cho học sinh.
4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1.Công việc được giao
-Tổng số giáo viên trong tổ 07. Trong đó: Nam: 05; Nữ: 02
-Hệ đào tạo: ĐHSP: 07 .
-Môn đào tạo: (Ngữ văn, Lịch sử)
STTT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ được giao |
CN |
1 |
Cô Trần Thị Thu |
TT |
Văn 8 -GDCD7 - BD N.Văn 8 |
|
2 |
Thầy Nguyễn Công Sanh |
TP |
Sử 9 - GDCD 8,9 - Địa 7- HĐNG 9/2 - BDSử 9 |
9/2 |
3 |
Thầy Cao Huy Cang |
GV |
Văn 9- HĐNG 9/1- BDVăn 9 |
9/1 |
4 |
Thầy Nguyễn Công Phê |
GV |
Văn 7- BDVăn 7 - TBTT |
|
5 |
Thầy Cao Hữu Cư |
GV |
Văn 6/2- GDCD 6, Phụ trách lao động 6,9 |
|
6 |
Thầy Nguyễn Tuân An |
GV |
Sử 6,7,8- BDSử 8 - Phụ trách lao động 6,9 |
6/2 |
7 |
Cô Lê Thị Hồng Thủy |
GV |
Văn 6/1 - C.Nghệ 6 - HĐNG 6/1 BD -Văn 6 |
2.Rèn luyện, giáo dục đạo đức, tư tưởng chính trị
- 100% giáo viên có đạo đức trong sáng, lối sống văn minh, lập trường tư tưởng chính trị vững vàng.
- Tham gia đầy đủ các buổi học chính trị do Phòng tổ chức, thường xuyên cập nhật thông tin kịp thời nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác giảng dạy.
- Giáo viên nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, luôn gương mẫu trong mọi lĩnh vực đời sống, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo.
- Luôn biết lắng nghe ý kiến của học sinh, đồng nghiệp, nhân dân, thường xuyên nêu gương tốt, lên án, phê phán những việc làm sai trái...
3. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, mũi nhọn
a. Chất lượng bộ môn:
a.1. Ngữ văn
Giáo viên |
Khối lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Cô Trần Thị Thu |
8 |
67 |
07 |
10,5 |
22 |
32,8 |
33 |
49,3 |
05 |
7,4 |
Thầy Nguyễn Công Phê |
7 |
74 |
06 |
8,1 |
30 |
40,6 |
32 |
43,2 |
06 |
8,1 |
Thầy Cao Huy Cang |
9 |
68 |
07 |
10,3 |
24 |
35,5 |
37 |
54,4 |
00 |
00 |
Thầy Cao Hữu Cư |
6/2 |
34 |
04 |
11,8 |
11 |
32,4 |
17 |
55,0 |
02 |
5,8 |
Cô Lê Thị Hồng Thủy |
6/1 |
35 |
05 |
14,3 |
10 |
28,6 |
19 |
54,3 |
01 |
2,8 |
a.2. Lịch sử
Giáo viên |
Khối lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Thầy Nguyễn Tuân An |
6 |
69 |
17 |
24,6 |
18 |
26,1 |
32 |
46,4 |
02 |
2,9 |
7 |
74 |
16 |
21,6 |
22 |
29,7 |
35 |
47,3 |
01 |
1,4 |
|
8 |
67 |
13 |
19,4 |
17 |
25,4 |
36 |
53,7 |
01 |
1,5 |
|
Thầy Nguyễn Công Sanh |
9 |
68 |
20 |
29,4 |
28 |
41,2 |
20 |
29,4 |
00 |
00 |
a.3. GDCD
Giáo viên |
Khối lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Thầy Cao Hữu Cư |
6 |
69 |
30 |
43,5 |
30 |
43,5 |
9 |
13,0 |
00 |
00 |
Cô Trần Thị Thu |
7 |
74 |
20 |
27 |
30 |
40,5 |
24 |
32,5 |
00 |
00 |
Thầy Nguyễn Công Sanh |
8 |
67 |
25 |
37,3 |
30 |
44,8 |
12 |
17,9 |
00 |
00 |
9 |
68 |
25 |
36,8 |
30 |
44,1 |
13 |
19,1 |
00 |
00 |
a.4. Công nghệ
Giáo viên |
Khối lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Cô Lê Thị Hồng Thủy |
6 |
69 |
20 |
29 |
30 |
43,5 |
17 |
24,6 |
02 |
2,9 |
b. Hai mặt chất lượng:
STT |
GVCN |
Lớp |
TS HS |
Chất lượng |
Giỏi/Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||
1 |
Cao Huy Cang |
9/1 |
32 |
HL |
04 |
12,5 |
12 |
37,5 |
16 |
50 |
00 |
00 |
HK |
29 |
90,6 |
03 |
9,4 |
00 |
00 |
00 |
00 |
||||
2 |
Nguyễn Công Sanh |
9/2 |
36 |
HL |
06 |
16,7 |
10 |
27,8 |
20 |
55,6 |
00 |
00 |
HK |
34 |
94,4 |
02 |
5,6 |
00 |
00 |
00 |
00 |
||||
3 |
Lê Thị Hồng Thủy |
6/1 |
35 |
HL |
07 |
20 |
10 |
28,6 |
17 |
48,6 |
01 |
2,8 |
HK |
30 |
85,8 |
05 |
14,2 |
00 |
00 |
00 |
00 |
c. Học sinh giỏi các cấp:
Giáo viên bồi dưỡng, hướng dẫn |
MÔN |
LỚP |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
|
SL học sinh bồi dưỡng |
SL học sinh đạt giải |
SL học sinh đạt giải |
|||
Thầy Cao Huy Cang |
Ngữ văn |
9 |
3 |
1 |
1 |
Thầy Nguyễn Công Sanh |
Lịch sử |
9 |
3 |
1 |
1 |
Cô Trần Thị Thu |
Ngữ văn |
8 |
3 |
1 |
|
Thầy Nguyễn Tuân An |
Lịch sử |
8 |
6 |
1 |
|
Thầy Nguyễn Công Phê |
Ngữ văn |
7 |
6 |
2 |
|
Cô Lê Thị Hồng Thủy |
Ngữ văn |
5 |
3 |
1 |
4. Các hoạt động chuyên môn khác:
a. Chuyên đề hẹp
STT |
GV THỰC HIỆN |
TÊN CHUYÊN ĐỀ |
TG thực hiện |
1 |
Thầy Cao Hữu Cư |
Giúp học sinh lớp 6 làm tốt phần mở bài văn tự sự |
10/2020 |
2 |
Thầy Nguyễn Công Phê |
Một số giải pháp giúp HS làm tốt bài văn biểu cảm |
02/2021 |
b.Sáng kiến kinh nghiệm:
TT |
Tên đề tài |
Người thực hiện |
Thời gian |
1 |
Giải pháp giúp học sinh lớp 6 làm tốt văn miêu tả |
Cô Lê Thị Hồng Thủy |
3/2021 |
c.Kiểm tra toàn diện
STT |
GV THỰC HIỆN |
TG thực hiện |
1 |
Cô Lê Thị Hồng Thủy |
11/2020 |
2 |
Thầy Nguyễn Công Sanh |
3/2021 |
d. Kiểm tra chuyên đề:
STT |
GV THỰC HIỆN |
TG thực hiện |
1 |
Thầy Nguyễn Tuân An (giảng dạy) |
12/2020 |
2 |
Thầy Cao Huy Cang ( chủ nhiệm) |
2/2020 |
e. Dạy học theo chủ đề:
STT |
MÔN |
LỚP |
TÊN CHỦ ĐỀ |
GV THỰC HIỆN |
1 |
Ngữ văn |
6 |
Truyện hiện đại |
Thầy Cao Hữu Cư Cô Lê Thị Hồng Thủy |
2 |
7 |
Lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận |
Thầy Nguyễn Công Phê |
|
3 |
8 |
Thơ mới |
Cô Trần Thị Thu |
|
4 |
9 |
Nghị luận xã hội |
Thầy Cao Huy Cang |
|
6 |
Lịch sử |
6 |
Nước Văn Lang |
Thầy Nguyễn Tuân An |
7 |
9 |
Xây dựng XHCN ở miền Bắc |
Thầy Nguyễn Công Sanh |
g. Hoạt động ngoại khóa giáo dục kỹ năng: Thực hiện chủ đề dạy học trải nghiệm sáng tạo: tham quan học tập công trình lăng tẩm các vua triều Nguyễn ở Huế - thời gian 1 ngày- đối tượng học sinh lớp 8
5. Tham gia các hội thi:
- Thi GV dạy giỏi cấp trường : 7 GV , 100% xếp loại giỏi
- Thi GV dạy giỏi cấp huyện : cô Lê Thị Hồng Thủy
- Phối hợp hướng dẫn học sinh tham gia hội thi “ Diễn đàn trẻ em” : cô Trần Thị Thu
- Tham gia hội thi: sáng tạo thanh thiếu niên và thi khoa học kĩ thuật
+ Phụ trách chung: cô Trần Thị Thu
+Thi Sáng tạo thanh thiếu niên: thầy Cang, thầy Phê, thầy Cư, cô Thủy( thầy Cang trưởng nhóm)
+Thi khoa học kĩ thuật: thầy An, thầy Sanh, cô Thu ( Thầy An trưởng nhóm)
6. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
- Thực hiện công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 và thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 cảu Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS,THPT và việc sử đổi, bổ sung một số điều của qui chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS....
a. Xây dựng kế hoạch dạy học và kế hoạch bài dạy
-Xây dựng kế hoạch dạy học theo khung thời gian 35 tuần được lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
- Thiết kế kế hoạch bài dạy theo 6 bước 5 hoạt động đảm bảo các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, thiết bị dạy học và học liệu, phương án kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động với mục tiêu, nội dung, cách thức thực hiện và sản phẩm cụ thể để giao cho học sinh thực hiện trong lớp học, ngoài lớp học, ở trường, ở nhà, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tại di sản văn hóa và cộng đồng. Tăng cường giao cho học sinh tự nghiên cứu SGK và tào liệu tham khảo để tiếp nhận và vận dụng kiến thức; dành nhiều thời gian trên lớp để tổ chức cho học sinh báo cáo, thuyết trình, thảo luận, luyện tập, thực hành, bảo vệ kết quả tự học của mình.
- Quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp. Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học. Tiếp tục triển khai dạy học và kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực học sinh .
-Thiết kế bài dạy linh hoạt, khoa học, chủ động trong việc chuẩn bị nội dung bài dạy, có thể điều chỉnh, thay đổi ngữ liệu, thời lượng, phương pháp...phù hợp với đối tượng học sinh. Chú trọng công tác hướng dẫn học sinh tự quan sát đưa ra cơ chế, giải pháp, trình bày đánh giá kết quả phối hợp tốt các hình thức hoạt động học của học sinh.
- Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, đồ dùng dạy học đồng thời sử dụng, khai thác tối đa hiệu quả nó.
- Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn, giảng .
b. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học:
- Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường.
- Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành trong các môn học, bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh, tăng cường liên hệ thực tế, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học.
- Phát huy tối đa tính tích cực, chủ động của học sinh trong tiết dạy.
- Lồng ghép và thực hiện việc dạy tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục môi trường ... giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu quê hương đất nước thông qua việc giảng dạy các môn học, đặc biệt là ngữ văn, giáo dục công dân, lịch sử…
- Lập và khai thác nguồn “Học liệu mở” ( thư viện) câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên website của sở, phòng và của trường...
- Tham dự đầy đủ các tiết chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học cấp phòng, cụm và trường. Tăng cường dự giờ học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp
- Tổ chức chuyên đề và thi giảng cấp trường, cấp huyện
c. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Thực hiện việc đánh giá, xếp loại học sinh theo quy định của Bộ GDĐT ( Thông tư số 58/2011/TT-BGDDT ngày 12/12/2011; Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020) . Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch dạy học của từng môn học và hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh. Không kiểm tra đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng của Chương trình GDPT hiện hành (3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS,THPT)
- Thực hiện đánh giá thường xuyên đối trực tiếp hoặc trực tuyến bằng các hình thức: hỏi- đáp, viết; đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình( bài viết, bài trình chiếu, video clip...)về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Kiểm tra đánh giá định kì gồm: kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra đánh giá cuối kì, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra( trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập.
- Đối với bài kiểm tra đánh giá bằng điểm số thông qua bài kiểm tra trên giấy hoặc trên máy tính: đề kiểm tra phải được xây dựng theo ma trận, đặc tả câu hỏi tự luận,trắc nghiệm khách quan hoặc trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận cần biên soạn theo mức độ yêu cầu: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
- Đối với kiểm tra, đánh giá bằng bài thực hành hoặc dự án học tập: yêu cầu cần đạt của bài thực hành hoặc dự án học tạp phải được hướng dẫn cụ thể đảm bảo các mức độ đạt được phù hợp với 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao của các kiến thức, kĩ năng được sử dụng.
- Căn cứ vào mức độ cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục, mức độ phát triển năng lực của học sinh, xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong bài kiểm tra, đánh giá đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao, có hướng dẫn cụ thể trước ki thực hiện
- Đề kiểm tra phải được chuyên môn nhà trường duyệt trước 1 tuần trước khi cho học sinh kiểm tra.
d. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng thiết bị và ĐDDH trong dạy học:
- Lập và khai thác nguồn “Học liệu mở” gồm các thư mục sau: Giáo án điện tử, bài giảng điện tử, hình ảnh minh họa, phần mềm dạy học, tự học tin học…, tham gia các hoạt động chuyên môn trên “Trường học kết nối”
- Hướng dẫn học sinh tham gia các bài học trên truyền hình và dạy học trực tuyến phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường
e. Công tác phối hợp giáo dục, chủ nhiệm lớp:
- GVCN lập kế hoạch chủ nhiệm cả năm học, KH học kì, KH tháng, KH tuần.
- Đổi mới nội dung sinh hoạt lớp theo định hướng: Tổng kết, đánh giá thi đua xây dựng kế hoạch; Tổng kết thi đua và sinh hoạt theo chủ đề; Thảo luận chuyên đề/chủ điểm; Giao lưu đối thoại với người trong cuộc; Tổ chức các hội thi.
- GVCN tích cực bám trường, bám lớp. Đi sâu tìm hiểu điều kiện, hoàn cảnh của mỗi học sinh. Tổ chức, hướng dẫn ban cán sự lớp hoạt động có hiệu quả.
- Phối kết hợp với TPT đội, giáo viên bộ môn để nắm tình hình và giáo dục học sinh có hiệu quả. Phối kết hợp với giáo viên phụ trách khu vực để nắm tình hình và vận động học sinh đến trường.
- Tổ chức các buổi sinh hoạt 15 phút đầu giờ, sinh hoạt lớp, HĐNGLL với các nội dung phong phú để thu hút học sinh đến trường.
- Lớp chủ nhiệm: 03. Lớp tiên tiến: 03. Lớp khá: 0
7. Thực hiện quy chế chuyên môn của tổ
- 100% giáo viên có đủ các loại hồ sơ theo quy định.
- 100% hồ sơ xếp loại tốt
- Tổng số tiêt dự giờ: 12 tiết và một chủ đề/ giáo viên/năm
- Mỗi giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục năm học cá nhân dựa trên kế hoạch giáo dục năm học của tổ. Kế hoạch giáo dục cá nhân phải được tổ trưởng kí duyệt.
- Có đủ các loại hồ sơ theo quy định tại điều lệ trường học. Hồ sơ phải đẹp về hình thức, đảm bảo về nội dung, cập nhật đúng thời gian quy định.
- Hàng tháng tổ trưởng kết hợp với tổ phó kiểm tra và kí hồ sơ giáo viên:
+ Lần 1: Kí và kiểm tra giáo án (Vào khoảng trước ngày 15 hàng tháng)
+ Lần 2: Kí và kiểm tra hồ sơ (Vào khoảng sau ngày 25 hàng tháng)
- Trường kiểm tra kế hoạch dạy học 1GV/lần/năm (Kiểm tra toàn diện sẽ báo trước 1 tuần). Tổ trưởng có thể dự giờ đột xuất và chỉ cần báo trước 1 tiết.
- Hàng tháng tổ trưởng tổ chức họp tổ 2 lần, sau kiểm tra hồ sơ chuyên môn một ngày.
III. DANH HIỆU THI ĐUA:
STT |
HỌ VÀ TÊN |
ĐĂNG KÍ DANH HỆU GHI CHÚ |
|||
HTNV |
LĐTT |
CSTĐ cơ sở |
CSTĐ cấp tỉnh |
||
1 |
Trần Thị Thu |
x |
|||
2 |
Nguyễn Công Sanh |
x |
|||
3 |
Cao Huy Cang |
x |
|||
4 |
Nguyễn Công Phê |
x |
|||
5 |
Nguyễn Tuân An |
x |
|
||
6 |
Cao Hữu Cư |
x |
|||
7 |
Lê Thị Hồng Thủy |
|
x |
HIỆU TRƯỞNG
Hoàng Văn Ứng |
TỔ TRƯỞNG
Trần Thị Thu |