Tổ Ngữ văn - Tiếng anh
Kế hoạch năm 2018-2019
TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI TỔ VĂN – SỬ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
Điền Hải, ngày 15 tháng 9 năm 2018 |
KẾ HOẠCH – QUY TRÌNH
HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2018 – 2019
Căn cứ Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học năm học 2018 – 2019 của Sở và Phòng GD&ĐT;
Căn cứ báo cáo tổng kết năm học 2017 - 2018, phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch và quy trình chuyên môn, các đoàn thể nhà trường năm học 2018 - 2019 của Trường THCS Điền Hải, Tổ Văn – Sử xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn năm học 2018 – 2019 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1.Tổng số giáo viên trong tổ 07. Trong đó: Nam: 05; Nữ: 02
2. Hệ đào tạo: ĐHSP: 07 .
3. Môn đào tạo: (Ngữ văn, Lịch sử)
4. Công việc được giao:
STTT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ được giao |
CN |
1 |
Trần Thị Thu |
TT |
Văn 6/2; 8/3; - C.Nghệ 6/2 - BD N.Văn 8 |
|
2 |
Nguyễn Công Sanh |
TP |
Sử 9 – GDCD 8,9- HĐNG 9/2 - BDSử 9 |
9/2 |
3 |
Cao Huy Cang |
GV |
Văn 9/1,3; - CDCD 6 - HĐNG 9/1 - BDVăn 9 |
9/1 |
4 |
Nguyễn Công Phê |
GV |
Văn 7- GDCD 7 - BDVăn 7 - TBTT |
|
5 |
Cao Hữu Cư |
GV |
Văn 8/1,2 - Sử 7- HĐNG 8/2 |
8/2 |
6 |
Nguyễn Tuân An |
GV |
Sử 6,8 - HĐNG 6/2- BDSử 8 |
6/2 |
7 |
Lê Thị Hồng Thủy |
GV |
Văn 6/1;9/2 - C.Nghệ 6/1 - BD.Văn 6 |
|
*Thuận lợi:
- Giáo viên được tham gia các lớp tập huấn do cấp trên tổ chức.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của Chi bộ, Ban giám hiệu nhà trường về công tác chuyên môn.
- Trình độ chuyên môn của các thành viên trong tổ đều trên chuẩn và có tâm huyết với nghề.
- Giáo viên được phân công giảng dạy đúng chuyên môn tạo điều kiện để nâng cao tay nghề và phát huy hết năng lực của mình.
- Các thành viên trong tổ luôn tìm tòi, học hỏi, thường xuyên cập nhật thông tin để bồi dưỡng kiến thức chuyên môn đáp ứng với dạy học theo phương pháp đổi mới.
- Tập thể tổ luôn biết lắng nghe và chia sẻ cùng nhau trong công việc cũng như trong cuộc sống.
- Đa số học sinh đều chăm ngoan, có ý thức cao trong học tập và rèn luyện.
* Khó khăn:
- Trang thiết bị và đồ dùng dạy học vẫn còn khiêm tốn chưa đáp ứng với yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.
- Kinh tế một số gia đình học sinh còn khó khăn, nhiều phụ huynh chưa quan tâm đến việc hoc tập của con em mình.
II. MỤC TIÊU TRỌNG TÂM:
1. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực, có hiệu quả; gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của giáo viên, nhân viên và học sinh.
2. Phát huy tinh thần và trách nhiệm đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục. Tập trung đổi mới phong cách, phân cấp quản lý, giám sát để nâng cao hiệu quả công tác quản lý tổ chuyên môn.
3. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
4. Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn, phát triển đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; công tác phối hợp với tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục giá trị sống, giáo dục kỹ năng sống trong các môn học và các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh.
5. Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của trường và tổ, bảo đảm dạy đúng và đủ chương trình giảm tải theo phân phối chương trình năm học 2017-2018 và chuẩn KTKN. Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của trường và tổ chuyên môn.
6. Duy trì sĩ số học sinh, tăng tỉ lệ chuyên cần của học sinh; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục; giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi.
7. Tham gia đầy đủ các hội thi chuyên môn năm học 2018 – 2019.
III. NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
Nhiệm vụ 1: Rèn luyện, giáo dục đạo đức, tư tưởng chính trị
1. Chỉ tiêu: 100% giáo viên có đạo đức trong sáng, lối sống văn minh, lập trường tư tưởng chính trị vững vàng.
2. Các biện pháp:
- Tham gia đầy đủ các buổi học chính trị do Phòng tổ chức, thường xuyên cập nhật thông tin kịp thời nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác giảng dạy.
- Giáo viên nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, luôn gương mẫu trong mọi lĩnh vực đời sống, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo.
- Luôn biết lắng nghe ý kiến của học sinh, đồng nghiệp, nhân dân, thường xuyên nêu gương tốt, lên án, phê phán những việc làm sai trái...
Nhiệm vụ 2: Chất lượng giáo dục toàn diện, mũi nhọn
1. Các chỉ tiêu:
a. Chất lượng bộ môn:
a.1. Ngữ văn
Giáo viên |
Khối lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Trần Thị Thu |
8/3 |
26 |
03 |
11,5 |
9 |
34,6 |
12 |
46,2 |
02 |
7,7 |
6/2 |
36 |
04 |
11,1 |
14 |
38,9 |
15 |
41,7 |
03 |
8,3 |
|
Nguyễn Công Phê |
7 |
76 |
06 |
7,9 |
42 |
55,3 |
22 |
28,9 |
06 |
7,9 |
Cao Huy Cang |
9/1,3 |
46 |
07 |
15,2 |
25 |
54,5 |
12 |
26 |
02 |
4,3 |
Cao Hữu Cư |
8/1,2 |
55 |
10 |
18,18 |
32 |
58,18 |
22 |
40 |
01 |
1,81 |
Lê Thị Hồng Thủy |
6/1 |
36 |
05 |
13,9 |
10 |
27,8 |
17 |
47,2 |
04 |
11,1 |
9/2 |
25 |
03 |
12 |
07 |
28 |
15 |
60 |
00 |
00 |
a.2. Lịch sử
Giáo viên |
Khối lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Nguyễn Tuân An |
6 |
72 |
13 |
18 |
17 |
23,6 |
40 |
55,6 |
02 |
2,8 |
8 |
81 |
15 |
18,5 |
29 |
35,8 |
37 |
45,7 |
00 |
00 |
|
Nguyễn Công Sanh |
9 |
71 |
12 |
16,9 |
21 |
29,6 |
36 |
50,7 |
02 |
2,8 |
Cao Hữu Cư |
7 |
76 |
50 |
65,8 |
22 |
28,9 |
04 |
5,3 |
00 |
00 |
a.3. GDCD
Giáo viên |
Khối lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Cao Huy Cang |
6 |
72 |
27 |
37,5 |
27 |
37,5 |
16 |
22,2 |
02 |
2,8 |
Nguyễn Công Phê |
7 |
76 |
34 |
44,7 |
23 |
30,3 |
19 |
25 |
00 |
00 |
Nguyễn Công Sanh |
8 |
81 |
30 |
37 |
42 |
51,9 |
09 |
11,1 |
00 |
00 |
9 |
71 |
30 |
42,3 |
41 |
57,7 |
00 |
00 |
00 |
00 |
a.4. Công nghệ
Giáo viên |
Khối lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Lê Thị Hồng Thủy |
6/1 |
36 |
12 |
33,3 |
14 |
38,9 |
09 |
25 |
01 |
2,8 |
Trần Thị Thu |
6/2 |
36 |
15 |
41,7 |
12 |
33,3 |
09 |
25 |
00 |
00 |
b. Hai mặt chất lượng:
STT |
GVCN |
Lớp |
TS HS |
Chất lượng |
Giỏi/Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||
1 |
Nguyễn Công Sanh |
9/2 |
25 |
HL |
04 |
16 |
08 |
32 |
13 |
52 |
00 |
00 |
HK |
21 |
84 |
04 |
16 |
00 |
00 |
00 |
00 |
||||
2 |
Cao Huy Cang |
9/1 |
23 |
HL |
9 |
39,1 |
10 |
43,5 |
04 |
17,4 |
00 |
|
HK |
23 |
100 |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
||||
3 |
Cao Hữu Cư |
8/2 |
28 |
HL |
06 |
21,4 |
12 |
42,9 |
10 |
35,7 |
00 |
00 |
HK |
23 |
82,1 |
04 |
14,3 |
01 |
3,6 |
00 |
00 |
||||
4 |
Nguyễn Tuân An |
6/2 |
36 |
HL |
05 |
13,9 |
10 |
27,8 |
20 |
55,6 |
01 |
2,7 |
HK |
31 |
86,1 |
05 |
13,9 |
00 |
00 |
00 |
00 |
c. Chuyên đề hẹp:
STT |
GV THỰC HIỆN |
TÊN CHUYÊN ĐỀ |
TG thực hiện |
1 |
Thầy Nguyễn Công Sanh |
Một số giải pháp nâng cao chất lượng bộ môn lịch sử lớp 6 |
10/2018 |
2 |
Cô Trần Thị Thu |
Giải pháp giúp học sinh lớp 6 làm tốt phần mở bài bài văn miêu tả. |
02/2019 |
d. Học sinh giỏi các cấp:
Giáo viên bồi dưỡng, hướng dẫn |
MÔN |
LỚP |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
|
SL học sinh bồi dưỡng |
SL học sinh đạt giải |
SL học sinh đạt giải |
|||
Cao Huy Cang |
Ngữ văn |
9 |
5 |
2 |
1 |
Nguyễn Công Sanh |
Lịch sử |
9 |
4 |
2 |
1 |
Trần Thị Thu |
Ngữ văn |
8 |
5 |
2 |
|
Nguyễn Tuân An |
Lịch sử |
8 |
5 |
1 |
|
Nguyễn Công Phê |
Ngữ văn |
7 |
5 |
2 |
|
Lê Thị Hồng Thủy |
Ngữ văn |
6 |
5 |
1 |
|
e. Giáo viên kiểm tra toàn diện:
STT |
GV THỰC HIỆN |
TG thực hiện |
1 |
Thầy Nguyễn Công Phê |
11/2018 |
2 |
Cô Lê Thị Hồng Thủy |
3/2019 |
g. Giáo viên kiểm chuyên đề:
STT |
GV THỰC HIỆN |
TG thực hiện |
1 |
Thầy Cao Hữu Cư |
12/2018 |
2 |
Thầy Nguyễn Tuân An |
2/2019 |
h. Hoạt động ngoại khóa giáo dục kỹ năng: Thực hiện chủ đề dạy học trải nghiệm sáng tạo.
STT |
GV THỰC HIỆN |
TÊN CHỦ ĐỀ |
TG thực hiện |
1 |
Thầy Cao Huy Cang |
Phụ nữ xưa và nay |
4/2019 |
i. Một số chỉ tiêu khác:
+ 100 GV tham gia thi dạy giỏi cấp trường, 100% xếp loại giỏi
+ Số tiết dạy học có ƯD CNTT: 04 tiết/GV/năm
+ Tổng số tiết dự giờ: 18 tiết /GV/năm
+ Lớp chủ nhiệm: 04. Lớp tiên tiến: 04. Lớp khá: 0
lV. Danh hiệu thi đua:
1. Danh hiệu thi đua:
STT |
HỌ VÀ TÊN |
ĐĂNG KÍ DANH HỆU GHI CHÚ |
||||
HTNV |
LĐTT |
CSTĐ cơ sở |
CSTĐ cấp tỉnh |
Cấp cao hơn |
||
1 |
Trần Thị Thu |
|
x |
|
|
|
2 |
Nguyễn Công Sanh |
|
x |
|
|
|
3 |
Cao Huy Cang |
|
x |
|
|
|
4 |
Nguyễn Công Phê |
|
|
x |
|
|
5 |
Nguyễn Tuân An |
|
x |
|
|
|
6 |
Cao Hữu Cư |
|
x |
|
|
|
7 |
Lê Thị Hồng Thủy |
|
x |
|
|
|
2. Các giải pháp:
a. Tổ chức thực hiện tốt chương trình và kế hoạch giáo dục:
- Xây dựng và thực hiện chương trình dạy học đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng theo khung thời gian 37 tuần thực học được lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
- Thiết kế kế hoạch dạy học theo hình thức và phương pháp mới, chú trọng phát triển năng lực học sinh và vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết vấn đề thực tiễn ...
b. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học:
b.1. Công tác soạn bài và giảng dạy trên lớp:
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp với các đối tượng học sinh.
- Quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp. Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học. Tiếp tục triển khai dạy học và kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực học sinh .
- Kế hoạch dạy học đầy đủ trước khi lên lớp. Mục tiêu bài học, mục tiêu các hoạt động và nội dung phải thể hiện rõ chuẩn kiến thức- kỹ năng trong từng bài soạn và theo định hướng phát triển năng lực học sinh, đổi mới kiểm tra đánh giá, lập bảng mô tả theo chủ đề và chú trọng dạy học tích hợp liên môn.
- Giáo viên thiết kế bài giảng linh hoạt, khoa học, chủ động trong việc chuẩn bị nội dung bài dạy, có thể điều chỉnh, thay đổi ngữ liệu, thời lượng, phương pháp...phù hợp với đối tượng học sinh. Chú trọng công tác hướng dẫn học sinh tự quan sát đưa ra cơ chế, giải pháp, trình bày đánh giá kết quả phối hợp tốt các hình thức hoạt động học của học sinh.
- Giáo viên tạo điều kiện, hướng dẫn học sinh rèn luyện kĩ năng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với đối tượng giúp học sinh vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, khắc phục việc ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất.
- Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, đồ dùng dạy học đồng thời sử dụng, khai thác tối đa hiệu quả nó.
- Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn, giảng .
b.2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học:
- Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường.
- Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành trong các môn học, bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh, tăng cường liên hệ thực tế, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học.
- Phát huy tối đa tính tích cực, chủ động của học sinh trong tiết dạy.
- Lồng ghép và thực hiện việc dạy tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục môi trường ... giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu quê hương đất nước thông qua việc giảng dạy các môn học, đặc biệt là ngữ văn, giáo dục công dân, lịch sử…
- Lập và khai thác nguồn “Học liệu mở” ( thư viện) câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên website của sở, phòng và của trường...
b.3. Chuyên đề, thao giảng, dự giờ:
- Đăng kí thực hiện 02 tiết thao giảng/GV/học kì, 02chuyên đề cấp trường, kiểm tra kế hoạch dạy học 02 giáo viên (có danh sách).
- Đánh giá xếp loại giờ dạy của giáo viên thực hiện theo văn bản số 2285/SGDĐT-GDTrH của Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế ngày 22/9/2015
- Tham dự đầy đủ các tiết chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học cấp phòng, cụm và trường. Tăng cường dự giờ học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp: giáo viên biên chế tối thiểu 18 tiết/năm.
- Tổ chức chuyên đề cấp trường và thao giảng .
b.4. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng thiết bị và ĐDDH trong dạy học:
- Lập và khai thác nguồn “Học liệu mở” gồm các thư mục sau: Giáo án điện tử, bài giảng điện tử, hình ảnh minh họa, phần mềm dạy học, tự học tin học…, tham gia các hoạt động chuyên môn trên “Trường học kết nối”
- Trong mỗi học kì 1 giáo viên phải dạy ít nhất 2 tiết có ứng dụng CNTT.
c. Kiểm tra, chấm điểm, đánh giá, xếp loại học sinh:
- Tổ chức chặt chẽ, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
- Tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kì và kiểm tra học kì theo quy định của Bộ.
- Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, báo cáo kết quả thực hành..; đánh giá qua bài thuyết trình( bài viết, bài trình chiếu, video clip...)về kết quả thực hiện hiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá trên thay chio bài kiểm tra hiện hành
- Chú trọng đến việc kiểm tra, đánh giá theo “Chuẩn kiến thức – kỹ năng” thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá. Ra đề kiểm tra có ma trận, đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc/và trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao.
- Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Chú ý hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình.
- Trong các bài kiểm tra giáo viên chủ động kết hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết với kiểm tra thực hành. Tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.
- Đối với môn GDCD ngoài việc đánh giá bằng cho điểm GV phải kết hợp theo dõi về thái độ, hành vi của học sinh.
- Đề kiểm tra phải được chuyên môn nhà trường duyệt trước 1 tuần trước khi cho học sinh kiểm tra.
d. Công tác phối hợp giáo dục, chủ nhiệm lớp:
- GVCN lập kế hoạch chủ nhiệm cả năm học, KH học kì, KH tháng, KH tuần.
- Đổi mới nội dung sinh hoạt lớp theo định hướng: Tổng kết, đánh giá thi đua xây dựng kế hoạch; Tổng kết thi đua và sinh hoạt theo chủ đề; Thảo luận chuyên đề/chủ điểm; Giao lưu đối thoại với người trong cuộc; Tổ chức các hội thi.
- GVCN tích cực bám trường, bám lớp. Đi sâu tìm hiểu điều kiện, hoàn cảnh của mỗi học sinh. Tổ chức, hướng dẫn ban cán sự lớp hoạt động có hiệu quả.
- Phối kết hợp với TPT đội, giáo viên bộ môn để nắm tình hình và giáo dục học sinh có hiệu quả. Phối kết hợp với giáo viên phụ trách khu vực để nắm tình hình và vận động học sinh đến trường.
- Tổ chức các buổi sinh hoạt 15 phút đầu giờ, sinh hoạt lớp, HĐNGLL với các nội dung phong phú để thu hút học sinh đến trường.
Nhiệm vụ 3: Thực hiện quy chế chuyên môn của tổ
- 1. Các chỉ tiêu:
- 100% giáo viên có đủ các loại hồ sơ theo quy định.
- 100% hồ sơ xếp loại tốt
2. Các giải pháp:
- Mỗi giáo viên xây dựng kế hoạch hoạt động năm học cá nhân dựa trên kế hoạch năm học của tổ. Kế hoạch cá nhân phải được tổ trưởng kí duyệt.
- Có đủ các loại hồ sơ theo quy định tại điều lệ trường học. Hồ sơ phải đẹp về hình thức, đảm bảo về nội dung, cập nhật đúng thời gian quy định.
- Hàng tháng tổ trưởng kết hợp với tổ phó kiểm tra và kí hồ sơ giáo viên:
+ Lần 1: Kí và kiểm tra giáo án (Vào khoảng trước ngày 15 hàng tháng)
+ Lần 2: Kí và kiểm tra hồ sơ (Vào khoảng sau ngày 25 hàng tháng)
- Trường kiểm tra toàn diện 1GV/lần/năm (Kiểm tra toàn diện sẽ báo trước 1 tuần). Tổ trưởng có thể dự giờ đột xuất và chỉ cần báo trước 1 tiết.
- Hàng tháng tổ trưởng tổ chức họp tổ 2 lần, sau kiểm tra hồ sơ chuyên môn một ngày.
IV. ĐỀ XUẤT GIÁO VIÊN LÀM TỔ TRƯỞNG VÀ TỔ PHÓ CHUYÊN MÔN:
1.Cô Trần Thị Thu: tổ trưởng chuyên môn ( phụ trách môn Ngữ văn và Công nghệ)
2.Thầy Nguyễn Công Sanh: tổ phó chuyên môn ( phụ trách môn lịch sử và GDCD)
IV. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHUYÊN MÔN TỔ
Tháng |
Nội dung công tác |
Tháng 8/2018 |
- Tổ chức dạy học tuần 1bắt đầu từ ngày 20/8/2018 - Tham gia học chính trị đầu năm. - Dự Hội nghị Tổng kết năm học 2017 -2018 và triển khai phương hướng, nhiệm vụ năm học 2018 - 2019 huyện. - Dạy và học theo TKB - Họp tổ chuyên môn |
Tháng 9/2018 |
- Khai giảng năm học mới. - Triển khai HĐNG-LL với Chủ điểm“Thiếu nhi Việt Nam thân thiện yêu thươnggiúp bạn đến Trường làm nghìn việc tốt”.- Dự Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm học 2018 -2019 cấp THCS. - Tổ chức tuyên truyền tháng an toàn giao thông; phong trào giúp bạn đến trường; ký cam kết ANTT, ATGT. - Tổ chức vui Tết Trung thu. - Tổ chức Hội nghị tổ chuyên môn, Hội nghị CB-CC-VC. - Xây dựng và báo cáo kế hoạch và quy trình chuyên môn, tổ chuyên môn, cá nhân - Chọn học HS giỏi - Phát động Cuộc thi Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh trung học và cuộc thi Dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên. - Dự Hội nghị triển khai nhiệm vụ của Hội đồng bộ môn và công tác kiểm tra. - Học tập và báo cáo bài BDTX. |
Tháng 10/2018 |
- Triển khai HĐNG-LL với Chủ điểm “Chăm ngoan, học giỏi”. - Học tập và báo cáo bài BDTX - Tổ chức thao giảng đợt 1 (01 tiết/giáo viên) - Triển khai bồi dưỡng HSG lớp 9 - Triển khai chuyên đề (thầy Sanh) - Kiểm tra hồ sơ giáo viên |
Tháng 11/2018 |
- Triển khai HĐNG-LL với Chủ điểm “Tôn sư, trọng đạo”. - Học tập và báo cáo bài BDTX . - Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường (1 tiết/giáo viên). - Triển khai bồi dưỡng HSG lớp 8; tiếp tục bồi dưỡng HSG lớp 9; - Hướng dẫn tổ chức ôn tập và kiểm tra học kỳ I. - Kiểm tra toàn diện (thầy Phê) - Thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện
|
Tháng 12/2018 |
- Triển khai HĐNG-LL với Chủ điểm “Uống nước nhớ nguồn”. - Tổ chức kiểm tra HK I. - Kiểm tra hồ sơ giáo viên. - Tiếp tục bồi dưỡng HSG lớp 8,9; - Học tập và báo cáo bài BDTX - Kiểm tra chuyên đề ( thầy Cư) - Sơ kết HKI tổ chuyên môn. |
Tháng 01/2019 |
- Triển khai HĐNG-LL với Chủ điểm “Ngàn hoa việc tốt”. - Tiếp tục bồi dưỡng HSG lớp 8, 9 - Học tập và báo cáo bài BDTX - Sơ kết học kì I. - Nghỉ Tết Nguyên Đán. |
Tháng 02/2019 |
- Triển khai HĐNG-LL với Chủ điểm “Mừng Đảng – Mừng Xuân”. - Kiểm tra hoạt động giáo dục theo kế hoạch (BGH và tổ chuyên môn thực hiện). - Tham gia thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện. - Triển khai chuyên đề (cô Thu) - Tiếp tục bồi dưỡng HSG lớp 8,9 - Học tập và báo cáo bài BDTX - Tổ chức thao giảng đợt 2. |
Tháng 3/2019 |
- Triển khai HĐNG-LL với Chủ điểm “Tiến bước lên Đoàn”. - Kiểm tra hồ sơ giáo viên - Kiểm tra toàn diện (cô Thủy) - Th |