Văn bản của Nhà trường
THCS ĐIỀN HẢI- TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TỔ HÓA - SINH- LÝ- ĐỊA NĂM HỌC 2020 – 2021
TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
TỔ HÓA -SINH- LÝ-ĐỊA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Điền Hải, ngày 14 tháng 5 năm 2021
TỔNG KẾT
HOẠT ĐỘNG TỔ HÓA - SINH- LÝ- ĐỊA NĂM HỌC 2020 – 2021
- Căn cứ vào nhiệm vụ của tổ chuyên môn được quy định tại khoản 2, Điều 16 của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường PT có nhiều cấp học Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2011/TT- BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Căn cứ hướng dẫn về việc xây dựng kế hoạch Phòng GD&ĐT huyện Phong Điền.
- Căn cứ vào kế hoạch năm học 2020 – 2021 của trường THCS Điền Hải.
- Căn cứ vào tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021, điều kiện của Tổ Sinh - Hóa - Lý - Địa trường THCS Điền Hải năm học 2020 – 2021.
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1.Tổng số giáo viên trong tổ: 06 -Trong đó: * nam: 06 *nữ: 0
2. Hệ đào tạo: ĐHSP: 5 ; CĐSP: 01 : Đang theo học nâng chuẩn: 0
3. Môn đào tạo: (Sinh - Hóa - Lí - Địa - CN)
4. Công việc được giao:
STT |
Họ và tên |
Công việc được giao |
Chức vụ |
CN |
1 |
Hoàng Văn Ứng |
Quản lý chung, dạy hướng nghiệp 9 |
Hiệu trưởng |
|
2 |
Trịnh Bá Cường |
Địa lí 6, 7, 8, 9 BD Địa 8,9 |
Tổ trưởng |
|
3 |
Dương Mỏng |
Giảng dạy Sinh học 6, 9- Bồi dưỡng Sinh 9 |
Tổ phó |
7/1 |
4 |
Hà Văn Châu |
Giảng dạy Lý 6;7; 8, 9 |
GV |
|
5 |
Phạm Xuân Dũng |
Giảng dạy Hóa 8,9 Bồi dưỡng Hóa 8,9, |
GV |
8/2 |
6 |
Hoàng Đức Thành |
Giảng dạy Sinh 7, 8 Bồi dưỡng Sinh 8, PT thi KHKT |
GV |
1. Bối cảnh năm học:
- Năm học được diễn ra trong bối cảnh hết sức thuận lợi, là năm thực hiện Nghị quyết TƯ khóa XI, tiếp tục thực hiện một cách sáng tạo và có hiệu quả các cuộc vận động lớn của ngành như: “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạovà phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
2. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát và kịp thời của Chi bộ, Ban giám hiệu nhà trường về công tác chuyên môn.
- Tất cả các thành viên trong tổ đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Các giáo viên của tổ có tinh thần trách nhiệm cao, ý thức công việc, nhiệt tình trong công tác, có kỉ luật lao động tốt và đặc biệt đa số có phẩm chất năng động, sáng tạo, biết khắc phục khó khăn để hoàn thành xuất sắc công việc được giao.
- Mặc dù đa số các thành viên trong tổ không ngại khó, luôn tìm tòi, học hỏi lẫn nhau để không ngừng nâng cao tay nghề chuyên môn nghiệp vụ, thường xuyên cập nhật thông tin để bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, tất cả tổ viên đều có máy vi tính phục vụ hoạt động dạy học.
- Tập thể tổ có tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau trên mọi lĩnh vực đời sống, thăm hỏi động viên nhau kịp thời những lúc khó khăn hoạn nạn, đối xử hòa nhã, văn minh và chừng mực trong quan hệ.
- Đa số học sinh đều chăm ngoan, có ý thức cao trong học tập và rèn luyện.
3. Khó khăn:
- Một số phụ huynh còn khoán trắng việc giáo dục con em mình cho nhà trường, số khác vì kinh tế khó khăn phải lo việc mưu sinh nên không mấy quan tâm đến việc học hành của con mình.
- Mặt khác, ý thức học tập của một bộ phận học sinh vẫn còn hạn chế, về nhà chưa tự giác học bài cũ, làm bài tập và nghiên cứu trước bài mới.
- Hiện tại thiết bị, đồ dùng dạy học còn khiêm tốn.
II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC:
- Tiếp tục thực hiện một cách có có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành và điểm nhấn của sở “Bảo quản tốt và sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học”.
-Nghiêm túc thực hiện quy chế chuyên môn của trường và tổ, bảo đảm dạy đúng, đủ chương trình giảm tải và chuẩn kiến thức kĩ năng mà Bộ GD&ĐT ban hành; thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của BGH và những định hướng của chuyên môn.
- Luôn coi trọng và thường xuyên đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập của học sinh. Nâng cao hiệu quả đổi mới kiểm tra đánh giá nhằm thúc đẩy việc đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện việc đổi mới kiểm tra đánh giá theo ma trận đề. Dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông;
- Quan tâm việc thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục giá trị sống, giáo dục kỹ năng sống trong các môn học và các hoạt động giáo dục.
- Duy trì sĩ số học sinh, tăng tỉ lệ chuyên cần của học sinh; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục; giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi.
III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
Nhiệm vụ 1: Rèn luyện, giáo dục đạo đức, tư tưởng chính trị
1. Chỉ tiêu: 100% giáo viên có đạo đức trong sáng, lối sống văn minh, lập trường tư tưởng chính trị vững vàng.
2. Các biện pháp:
- Tham gia đầy đủ các buổi học chính trị do Phòng tổ chức, thường xuyên theo dõi các phương tiện thông tin đại chúng để cập nhật thông tin kịp thời nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác giảng dạy.
- Mỗi giáo viên phải nêu cao tinh thần tự rèn luyện, tu dưỡng về đạo đức, lối sống, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, luôn gương mẫu trong mọi lĩnh vực đời sống, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo. - Mỗi giáo viên phải thực hiện nghiêm túc chế độ tự phê bình và phê bình, có thái độ thực sự cầu thị, tiếp thu ý kiến góp ý của nhân dân, đồng nghiệp, học sinh...
- Tổ nhân rộng các điển hình tiên tiến, tuyên truyền kịp thời những gương người tốt, việc tốt, lên án cái xấu, cái ác, tích cực đấu tranh với các tư tưởng lệch lạc, các tệ nạn xã hội khác.
Nhiệm vụ 2: Triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
1. Các chỉ tiêu:
a. Về giáo viên: b.
STT |
HỌ VÀ TÊN |
ĐĂNG KÍ DANH HIỆU |
TỔNG SỐ ĐIỂM |
1 |
Hoàng Đức Thành |
CSTĐ cơ sở |
95 |
2 |
Phạm Xuân Dũng |
CSTĐ cơ sở |
96 |
3 |
Hoàng Văn Ứng |
Lao động tiên tiến |
|
4 |
Trịnh Bá Cường |
Lao động tiên tiến |
95 |
5 |
Dương Mỏng |
Lao động tiên tiến |
90 |
6 |
Hà Văn Châu |
Lao động tiên tiến |
83 |
b. Về học sinh:
+ Lớp chủ nhiệm: Lớp tiên tiến: 2 lớp Lớp khá: 0
+ Học sinh giỏi: Cấp huyện: 01 giải địa lý, 2 giải sinh học, 2 giải hóa học
2. Các biện pháp:
2.1. Tổ chức thực hiện tốt chương trình và kế hoạch giáo dục:
- Bảo đảm dạy đúng và đủ chương trình, kế hoạch giáo dục mà Bộ GD&ĐT đã ban hành; Không bớt xén chương trình.
- Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của trường và tổ. Thực hiện nghiêm túc những chỉ đạo của ban giám hiệu.
- Thực hiện tích hợp một số nội dung môn học và các hoạt động giáo dục; tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên trong một số môn học theo hướng dẫn riêng của Bộ.
2.2. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
a.1. Soạn bài và giảng dạy trên lớp:
* Soạn giáo án:
- Giáo án đầy đủ trước khi lên lớp, soạn đảm bảo đúng mẫu do nhà trường quy định. Mục tiêu bài học, mục tiêu các hoạt động phải thể hiện rõ chuẩn kiến thức- kỹ năng trong từng bài soạn.
- Nội dung bài soạn phải tuyệt đối bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng và quan tâm việc điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh bằng cách tổ chức có hiệu quả phương pháp dạy học thảo luận nhóm, phương pháp đề án, phương pháp diễn đàn… tạo cơ hội cho học sinh góp ý trao đổi xây dựng bài học một cách chủ động….
- Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập theo hướng khai thác kiến thức mang tính trọng tâm, không vụn vặt, có sự phân hóa hệ thống câu hỏi, bài tập theo các cấp độ dễ, trung bình, khó để tất cả học sinh đều được tham gia hoạt động học. Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, đồ dùng dạy học đồng thời sử dụng khai thác tối đa hiệu quả của nó.
- Soạn giáo án theo định hướng năng lực đã tập huấn.
- Quan tâm nhiều hơn việc ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn giáo án.
* Giảng dạy trên lớp:
- Nghiêm túc triển khai thực hiện dạy học theo hướng dẫn giảm tải và “Chuẩn kiến thức, kỹ năng” do Bộ GD&ĐT ban hành. Dạy học chú trọng chuyển tải từ giáo án thành tiết dạy, dạy học phù hợp với đối tượng HS.
- Tăng cường ứng dụng CNTT vào dạy học nhằm tăng hứng thú học tập của học sinh đối với từng bộ môn.
- Sử dụng hiệu quả thiết bị và đồ dùng dạy học hiện có.
- Phát huy tối đa tính tích cực, chủ động của HS trong tiết dạy.
- Lồng ghép và thực hiện việc dạy tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục môi trường ... giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu quê hương đát nước thông qua việc giảng dạy các môn học.
a.2. Chuyên đề.
. Chuyên đề hẹp:
STT |
GV THỰC HIỆN |
TÊN CHUYÊN ĐỀ |
THỜI GIAN |
01 |
Hoàng Đức Thành |
Phương pháp giúp học sinh ghi nhớ về kiến thức bài học bộ môn Sinh - CN |
11/2020 |
02 |
Phạm Xuân Dũng |
Sử dụng máy tính cầm tay để cân bằng phương trình hóa học |
2/2021 |
. Sáng kiến kinh nghiệm:
STT |
GV THỰC HIỆN |
TÊN ĐỀ TÀI |
XẾP LOẠI |
01 |
Phạm Xuân Dũng |
Làm quỳ tím từ nguyên liệu tự nhiên |
A |
02 |
Hoàng Đức Thành |
Áp dụng phương pháp trực quan trong dạy học sinh học 8 |
A |
- Đánh giá xếp loại giờ dạy của giáo viên thực hiện theo văn bản số 1027/THPT ngày 11 tháng 09 năm 2011 của Bộ GD&ĐT.
- Có 2 giáo viên giỏi huyện: Thầy giáo Hoàng Đức Thành
Thầy giáo Phạm Xuân Dũng
a.3. Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học:
- Lập và khai thác nguồn “Học liệu mở” gồm các thư mục sau: Giáo án điện tử, bài giảng điện tử, hình ảnh minh họa, phần mềm dạy học, tự học tin học…
- Trong mỗi học kì 1 giáo viên phải dạy ít nhất 2 tiết có ứng dụng CNTT.
2.3. Kiểm tra, chấm điểm, đánh giá, xếp loại học sinh:
- Tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra điều kiện và kiểm tra học kì theo quy định của Bộ.
- Chú trọng đến việc kiểm tra, đánh giá theo “Chuẩn kiến thức – kỹ năng”. Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá.
- Ra đề kiểm tra có ma trận; Bám sát chương trình, chuẩn kiến thức kĩ năng của từng môn học ở từng khối lớp. Đối với đề kiểm tra 1 tiết trở lên có thể kết hợp tự luận và trắc nghiệm. Đối với đề kiểm tra học kì của các khối lớp đều theo hình thức tự luận.
- Đề kiểm tra phải được tổ trưởng duyệt trước 1 tuần trước khi cho học sinh kiểm tra.
Nhiệm vụ 2: Chất lượng giáo dục toàn diện, mũi nhọn
1. Các chỉ tiêu:
a. Chất lượng bộ môn:
Môn |
GVBM |
Lớp |
TS HS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
Địa |
Trịnh Bá Cường |
6 |
69 |
16 |
23,9 |
38 |
55,1 |
15 |
21,7 |
0 |
0 |
7 |
74 |
25 |
33,8 |
40 |
54,1 |
9 |
12,2 |
0 |
0 |
||
8 |
67 |
16 |
23,9 |
35 |
52,2 |
16 |
23,9 |
0 |
0 |
||
9 |
68 |
12 |
17,6 |
35 |
51,5 |
21 |
30,9 |
0 |
0 |
||
Hóa |
Phạm Xuân Dũng |
8 |
67 |
14 |
20,9 |
23 |
34,3 |
29 |
43,3 |
1 |
1,5 |
9 |
68 |
12 |
17,6 |
22 |
32,4 |
32 |
47,1 |
2 |
2,9 |
||
Sinh |
Hoàng Đức Thành |
6 |
69 |
16 |
23,9 |
38 |
55,1 |
15 |
21,7 |
0 |
0 |
8 |
67 |
16 |
23,9 |
35 |
52,2 |
16 |
23,9 |
0 |
0 |
||
CN |
7 |
74 |
25 |
33,8 |
40 |
54,1 |
9 |
12,2 |
0 |
0 |
|
Lý |
Hà Văn Châu |
6 |
69 |
8 |
11,6 |
30 |
43,5 |
25 |
36,2 |
6 |
9,7 |
7 |
74 |
9 |
12,2 |
25 |
33,8 |
25 |
33,8 |
5 |
6,8 |
||
8 |
67 |
10 |
14,9 |
30 |
44,8 |
24 |
35,8 |
3 |
4,5 |
||
9 |
78 |
10 |
14,7 |
30 |
44,1 |
25 |
36,8 |
3 |
4,4 |
||
Sinh |
Dương Mỏng |
7 |
74 |
15 |
20,1 |
30 |
40,5 |
27 |
36,5 |
2 |
0,3 |
9 |
68 |
12 |
17,6 |
35 |
51,5 |
21 |
30,9 |
0 |
0 |
2.4. Công tác chủ nhiệm:
- GVCN lập kế hoạch chủ nhiệm cả năm học, KH học kì, KH tháng, KH tuần.
- Đổi mới nội dung sinh hoạt lớp theo định hướng: Tổng kết, đánh giá thi đua xây dựng kế hoạch; Tổng kết thi đua và sinh hoạt theo chủ đề; Thảo luận chuyên đề/chủ điểm; Giao lưu đối thoại với người trong cuộc; Tổ chức các hội thi.
- GVCN tích cực bám trường, bám lớp. Đi sâu tìm hiểu điều kiện, hoàn cảnh của mỗi học sinh. Tổ chức, hướng dẫn ban cán sự lớp hoạt động có hiệu quả.
- Phối kết hợp với TPT đội, giáo viên bộ môn để nắm tình hình và giáo dục học sinh có hiệu quả. Phối kết hợp với giáo viên phụ trách khu vực để nắm tình hình và vận động học sinh đến trường.
- Tổ chức các buổi sinh hoạt 15 phút đầu giờ, sinh hoạt lớp, HĐNGLL với các nội dung phong phú để thu hút học sinh đến trường.
b. Hai mặt chất lượng:
STT |
GVCN |
Lớp |
TS HS |
Chất lượng |
Giỏi/Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||
1 |
Dương Mỏng
|
7/2 |
37 |
HL |
8 |
21,6 |
11 |
29,7 |
18 |
48,6 |
0 |
0 |
HK |
37 |
100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||||
2 |
Phạm Xuân Dũng
|
8/2 |
36 |
HL |
7 |
16,7 |
11 |
30,6 |
18 |
50 |
0 |
0 |
HK |
36 |
100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3. Chất lượng học tập và hạnh kiểm của lớp:
4. Các biện pháp:
- GVCN quan tâm nhiệt tình với lớp, các phong trào của lớp.
- Luôn là tấm gương sáng về mọi mặt để học sinh noi theo.
- Thường xuyên trao đổi tâm tình với học sinh.
- Luôn trao đổi với cán sự lớp để nắm bắt phong trào của lớp kịp thời.
- Khen thưởng và kỉ luật kịp thời đối với học sinh.
- Thường xuyên trao đổi với giáo viên bộ môn để kịp thời giáo dục HS vi phạm.
- Lên kế hoạch cụ thể trong từng tuần, từng tháng.
- Duy trì tốt và có hiệu quả các buổi sinh hoạt cuối tuần.
- Kết hợp với phụ huynh học sinh để kiểm tra theo dõi, cùng giáo dục HS thường vi phạm.
Nhiệm vụ 3: Thực hiện điểm nhấn năm học 2020 – 2021 của sở GD&ĐT Thừa Thiên - Huế
1. Chỉ tiêu:
- Nâng cao nhận thức của giáo viên trong việc bảo quản và sử dụng TBDH.
- Thực hiện việc bảo quản TBDH tốt, khai thác và sử dụng TBDH đạt hiệu quả.
2. Biện pháp:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dạy học và thiết bị thí nghiệm cho mỗi tiết học trên cơ sở những thiết bị hiện có của nhà trường và do giáo viên tự làm đồ dùng dạy học.
- Hàng tháng giáo viên báo cáo về tổ trưởng lịch thực hiện các tiết thực hành. Tổ trưởng thông báo công khai các tiết thực hành vào đầu tháng, đầu tuần tại kế hoạch của tổ.
- Giáo viên bộ môn hướng dẫn học sinh chuẩn bị đủ vật dụng và phương tiện thực hành (Trong điều kiện HS có) hoặc giáo viên kết hợp với cán bộ phụ trách chuẩn bị đủ vật dụng và phương tiện thực hành theo yêu cầu của tiết học. Không để tình trạng có thiết bị nhưng không sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả.
- Khuyến khích việc sử dụng TBDH tự làm trong các tiết dạy, thao giảng, chuyên đề. Tổ chức tự làm và sử dụng TBDH để lựa chọn TBDH dự thi do phòng tổ chức.
- Trong từng tiết dạy thực hành, thí nghiệm hay tổ chức các hoạt động giáo dục khác, giáo viên phải nhận xét ngắn gọn về chuẩn bị của thầy và trò, tinh thần và thái độ học tập, kết quả tiết dạy vào sổ đầu bài.
- Giáo viên kiểm tra, rà soát, đối chiếu TBDH hiện có của nhà trường thuộc các bộ môn mình giảng dạy:
+ Lập danh mục các TBDH đã có và hiện đang sử dụng được giúp giáo viên thuận lợi trong việc chuẩn bị TBDH và nộp về tổ trưởng để tổ tổng hợp báo cáo nhà trường.
+ Lập danh mục các TBDH còn thiếu, kể cả các TBDH hiện có nhưng không còn sử dụng được nộp về tổ trưởng để tổ tổng hợp báo cáo nhà trường.
Nhiệm vụ 4: Thực hiện quy chế chuyên môn của tổ
1. Các chỉ tiêu:
- 100% giáo viên có đủ các loại hồ sơ theo quy định.
- 100% hồ sơ xếp loại tốt
2. Các biện pháp:
- Mỗi giáo viên xây dựng kế hoạch hoạt động năm học cá nhân dựa trên kế hoạch năm học của tổ. Kế hoạch cá nhân phải được tổ trưởng kí duyệt.
- Có đủ các loại hồ sơ theo quy định tại điều lệ trường học. Hồ sơ phải đẹp về hình thức, đảm bảo về nội dung, cập nhật đúng thời gian quy định.
- Hàng tháng tổ trưởng kết hợp với tổ phó kiểm tra và kí hồ sơ giáo viên:
+ Lần 1: Kí và kiểm tra giáo án (Vào khoảng trước 15 hàng tháng)
+ Lần 2: Kí và kiểm tra hồ sơ (Vào khoảng sau 25 hàng tháng)
- Tổ trưởng kiểm tra toàn diện 1GV/lần/năm (Kiểm tra toàn diện sẽ báo trước 1 buổi). Tổ trưởng có thể dự giờ đột xuất và chỉ cần báo trước 1 tiết.
- Hàng tháng tổ trưởng tổ chức họp tổ 2 lần, sau kiểm tra hồ sơ chuyên môn một ngày.
V. ĐỀ XUẤT KHEN THƯỞNG:
1. Khen thưởng: Thầy: Hoàng Đức Thành
2. Đề nghị công đoàn khen: Thầy: Trịnh Bá Cường
VI. NHỮNG ĐỀ XUẤT:
- Trường tham mưu với PGD để trang bị đầy đủ bộ đồ dùng dạy học.
- Có chế độ bồi dưỡng cho những chuyên đề hẹp.
- Mua thêm dụng cụ hoá chất, thanh lý những hoá chất đã hết hạng sử dụng.
TM. TỔ CHUYÊN MÔN
TỔ TRƯỞNG
Trịnh Bá Cường
Số lượt xem : 109