Kế hoạch của Nhà trường Năm 2023
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI
Số: /KH-GDNTĐH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Điền Hải, ngày 01 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2023 – 2024
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Công văn số 377/PGDĐT-THCS ngày 25/9/2023 của Phòng GD&ĐT Phong Điền về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở năm học 2023-2024;
Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 của nhà trường, Trường THCS Điền Hải xây dựng KHGD nhà trường năm học 2023 – 2024, cụ thể như sau:
I. BỐI CẢNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
1. Bối cảnh bên ngoài:
1.1. Thời cơ:
- Đảng và Nhà nước có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GDĐT) thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều nhận thấy sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Các Bộ đã có những phối hợp để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị dạy học; chế độ tiền lương cho giáo viên, chế độ học sinh vùng khó khăn, người dân tộc.
- Chương trình (CT) giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ động cho nhà trường.
- Sự phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin (CNTT) 4.0 và sự tuyên truyền của các cấp và nhà trường nên xã hội và phụ huynh học sinh (PHHS) nắm bắt được những lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới CT GDPT.
- Các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục tại địa phương.
- Chính quyền địa phương xã Điền Hải luôn quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường. Là một xã có truyền thống giáo dục lâu đời, người dân hiếu học, nhiều con em ở địa phương thành đạt bằng con đường giáo dục, phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con em mình.Công tác đảm bảo an ninh trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông (ATGT) được chính quyền quan tâm, các hoạt động ngoại khóa - trải nghiệm được tỏ chức thường xuyên và thu hút được nhiều học sinh tham gia.
1.2. Thách thức:
- Học sinh nhà trường chủ yếu là con em gia đình thuần nông, một số gia đình có điều kiện kinh tế khó khăn, cha mẹ lo làm ăn nên ít quan tâm và quản lý con em trong việc tự học, tự nghiên cứu bài ở nhà.
- Một số phụ huynh chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc học tập của con em mình, còn khoán trắng cho nhà trường.
- Thiết bị dạy học của nhà trường chưa thự sự đủ đảm bảo phục vụ cho dạy học.
- Một số giáo viên lớn tuổi khả năng ứng dụng CNTT vào dạy học còn gặp nhiều khó khăn, chậm đổi mới trong quá trình dạy học.
- Một số học sinh chưa nhận thức rõ về vai trò và trách nhiệm của bản thân trong học tập, vẫn còn chơi game, nghiện mạng xã hội…động cơ học tập không rõ ràng.
2. Bối cảnh bên trong:
2.1. Điểm mạnh:
a) Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên:
- Trường đã được tặng thưởng huân chương lao động hạng 3, công nhận lại trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2017-2022.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên 90.1% đạt chuẩn, 01 CBQL được công nhận GVTHCS hạng I (Thầy giáo Hoàng Đức Nhã) và 18 giáo viên được công nhận GVTHCS hạng II.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó mật thiết với nhà trường. Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Nhiều giáo viên được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp huyện.
- Công tác quản lý của BGH có kế hoạch sát với tình hình thực tế của trường, của địa phương cũng như của Ngành, luôn có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Công tác tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, được kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm kịp thời từng giai đoạn.
- Thành tích thi đua của giáo viên qua 2 năm học như sau:
Năm học |
Thành tích |
Năm học 2021 - 2022 |
- 10/22 giáo viên đứng lớp được công nhân công nhận giáo viên dạy giỏi cấp trường - GV giỏi huyện: 5 - Chiến sĩ thi đua cơ sở: 05 - Lao động tiên tiến: 30 |
Năm học 2022 - 2023 |
- 10/21 giáo viên đứng lớp được công nhân công nhận giáo viên dạy giỏi cấp trường - GV giỏi huyện: 5 - Chiến sĩ thi đua cơ sở: 04 - Lao động tiên tiến: 27 |
b) Chất lượng học sinh:
HẠNH KIỂM |
|||||||||||
Năm học |
TS HS |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
2021-2022 |
240 |
235 |
97.9 |
5 |
2.1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2022 - 2023 |
230 |
220 |
95.7 |
7 |
3.0 |
3 |
1.3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
HỌC LỰC |
|||||||||||
Năm học |
TS HS |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
2021-2022 |
240 |
70 |
29.2 |
115 |
47.9 |
54 |
22.5 |
1 |
0.4 |
0 |
0 |
2022 - 2023 |
230 |
80 |
34.8 |
105 |
45.7 |
44 |
19.1 |
1 |
0.4 |
|
|
TỐT NGHIỆP THCS |
||
Năm học |
Số HS tốt nghiệp/Số HS khối 9 |
Tỉ lệ |
2021-2022 |
66 |
100 % |
2022-2023 |
62 |
100 % |
- Chất lượng học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh:
Năm học |
Thành tích |
Năm học 2021 - 2022 |
Cấp huyện: 27 Cấp tỉnh: 2 |
Năm học 2022 - 2023 |
Cấp huyện: 22 Cấp tỉnh: 1 |
c) Cơ sở vật chất:
- Nhà trường có đủ hệ thống phòng học, phòng hội đồng, phòng chức năng, phòng thư viên, khu vực để xe, nhà vệ sinh cho GV và HS.
- Tất cả phòng học đều có đầy đủ bàn ghế cho học sinh trong đó 100% là bàn ghế 2 chỗ ngồi. 100% phòng học có bảng từ chống lóa di động, tất cả các phòng đều được trang bị hệ thống điện chiếu sáng gồm 8 típ 1.2m và có quạt đầy đủ với 8 quạt.
- Các phòng bộ môn KHTN 1; KHTN 2; Tin học; Âm nhạc; Mỹ thuật; Lab; đã được sắp xếp hợp lý với các trang thiết bị đầy đủ. Nhà trường đã mua sắm đầy đủ các trang thiết bị dạy học phục vụ chương trình thay sách theo danh mục của Bộ và có kế hoạch bảo quản hiệu quả.Trường đã tập trung mọi nguồn lực để xây dựng phòng bộ môn phục vụ cho công tác dạy học vào sử dụng có hiệu quả.
- Thư viện được củng cố và hoàn thiện theo hướng hiện đại, hoạt động thư viện đã đưa vào nề nếp, nhiều học sinh và giáo viên tham gia rất tốt, thư viện của trường được công nhận thư viện đạt chuẩn .Nhà trường đang tập trung nguồn lực để xây dựng Thư viện Tiên tiến, thân thiện.
- Công tác giáo dục và bảo vệ môi trường: Trường đã làm tốt công tác giáo dục và bảo vệ môi trường.
- Cán bộ quản lý nhà trường công tác lâu năm có nhiều kinh nghiệm, biết tranh thủ sự chỉ đạo sát sao của lãnh đạo các cấp và tập hợp được các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, tạo lập được sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng.
- Đại đa số học sinh ngoan hiền, lễ phép.Có khoản 90% học sinh có ý thức tốt trong học tập và rèn luyện.
2.2. Điểm yếu:
- Một số giáo viên chưa nắm vững lý luận dạy học đáp ứng năng lực, phẩm chất người học.
- Việc đánh giá chất lượng chuyên môn còn mang tính động viên, chưa căn cứ vào thực chất của giáo viên.
- Một số cá biệt cán bộ giáo viên chưa thể hiện hết tinh thần trách nhiệm trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh cũng như tham gia các hoạt động phong trào của nhà trường.
- Trong kiểm tra còn nễ nang, việc xử lý các hạn chế của giáo viên thiếu kiên quyết còn nghiêng về cảm tính.
- Một số giáo viên ý thức tự học, tự bồi dưỡng, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học còn hạn chế.
- Chất lượng học sinh chưa đồng đều, vẫn còn hiện tượng bỏ học.
- Sân chơi bãi tập còn hẹp ảnh hưởng đến hoạt động vui chơi và luyện tập thể dục thể thao.
3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường:
3.1. Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2023-2024:
Khối lớp |
Số lớp, số học sinh |
||||
Số lớp |
Số học sinh |
||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Nữ dân tộc thiểu số |
||
6 |
2 |
70 |
|
0 |
0 |
7 |
2 |
64 |
|
0 |
0 |
8 |
2 |
40 |
|
0 |
0 |
9 |
2 |
61 |
|
0 |
0 |
Tổng |
8 |
235 |
139 |
0 |
0 |
3.2. Bố trí phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng:
Phòng học:
Phòng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Lớp |
9/1, 8/1 |
9/2, 8/2 |
6/1 |
6/2 |
7/1 |
7/2 |
Phòng bộ môn:
Phòng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Chức năng |
KHTN1 |
KHTN2 |
Tin học |
Lab |
Âm nhạc |
Mỹ thuật |
Chức năng:
Phòng |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
Chức năng |
PHT- Văn thư |
Hiệu trưởng |
Thư viện |
Thư viện |
Tổ CM |
Công đoàn |
T.thống |
L. đội |
H. đồng |
Y tế |
K.toán |
Kho |
3.3. Định hướng thực hiện chương trình dạy học:
Khối lớp 6 (2 lớp): Thực hiện CT GDPT năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018), không thực hiện dạy học môn tự chọn. Tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày, 6 buổi sáng, 3 buổi chiều tổ chức dạy tăng tiết các môn Ngữ văn, Toán và các hoạt động.
Khối lớp 7 (2 lớp): Thực hiện CT GDPT năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018), không thực hiện dạy học môn tự chọn. Tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày, 6 buổi sáng, 3 buổi chiều tổ chức dạy tăng tiết các môn Ngữ văn, Toán và các hoạt động.
Khối lớp 8 (2 lớp): Thực hiện CT GDPT năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018), không thực hiện dạy học môn tự chọn. Tổ chức dạy học 6 buổi/ tuần; dạy trái buổi các môn Âm nhạc, MT, TD, Tin học 2 buổi/tuần.
Khối lớp 9: Thực hiện CT GDPT hiện hành (Thông tư số 06/2006/TT-BGDĐT ngày 05/5/2006). Tổ chức dạy học chính khóa 6 buổi/tuần vào buổi sáng; dạy trái buổi các môn Âm nhạc, MT, TD, Tin học 2 buổi/tuần.
3.4. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp:
- Mỗi tuần thực hiện 01 tiết chào cờ và 01 tiết sinh hoạt lớp vào sáng thứ Hai, tổng cộng 70 tiết;
- Số tiết còn lại nhà trường tổ chức dạy học trải nghiệm theo một số chủ đề:
Tháng 9: Chủ đề “An toàn giao thông và phòng chống ma túy học đường. Hình thức tổ chức: phối hợp với công an xã tổ chức tuyên truyền Luật Giao thông đường bộ và công tác cứu hộ cứu nạn, phòng cháy chữa cháy.
Tháng 11: Chủ đề “Tôn sư trọng đạo”. Hình thức tổ chức: Phát động phong trào hoa điểm 10 dâng thầy cô.
Tháng 12: Chủ đề “Uống nước nhớ nguồn”. Hình thức tổ chức: Học sinh dâng hương tại bia ghi danh các anh hùng liệt sĩ xã.
Tháng 01,02/2023: Chủ đề Mừng Đảng mừng xuân
Tháng 03/2022: Chủ đề tiến bước lên đoàn, tổ chức các hoạt động chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và tháng thanh niên.
Tháng 4: Chủ đề “Ngày hội đọc sách”. Hình thức tổ chức hội thi “Sân khấu hóa các nhân vật trong sách”.
Tháng 5: Kết hợp Trung tâm GDNN – GDTX huyện tổ chức 01 buổi sinh hoạt hướng nghiệp phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS.
- Tổ chức dạy học tích hợp: Đầu năm học nhà trường chỉ đạo các tổ nhóm chuyên môn xây dựng các chủ đề dạy tích hợp, chỉ đạo việc dạy học phân hóa phù hợp với đối tượng học sinh.
3.5. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương:
Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 1 tiết/tuần ở các 6,7,8. Các lớp 9 dạy tích hợp trong các bộ môn.
Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.
Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lý, kinh tế, xã hội, môi trường của địa phương.
Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Thừa Thiên Huế biên soạn.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG:
1. Mục tiêu chung:
Thực hiện tốt quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục trên khung chương trình giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành .
- Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả giáo dục trong nhàtrường
- Tập trung nâng cao chất lượng mũi nhọn cũng như chất lượng đại trà, đặc biệt là chất lượng tuyển sinh vào trường THPT.
- Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh;
- Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực, phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực;
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
2. Phương châm hành động: “ Chất lượng giáo dục là mục tiêu chính của nhà trường”.
2.1. Tầm nhìn:
Là một trong những trường có chất lượng trong việc giáo dục đạo đức và học lực học sinh trên toàn huyện, là trường đi đầu trong việc đổi mới ứng dụng CNTT đổi mới phương pháp dạy học được phụ huynh học sinh tin tưởng.
2.2. Sứ mệnh:
Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương nhằm đào tạo thế hệ trẻ trở thành những công dân gương mẫu, có tri thức, năng động và sáng tạo. Hướng đến xây dựng lớp học hạnh phúc, trường học hạnh phúc.
2.3.Hệ thống giá trị cơ bản:
Về phẩm chất chủ yếu: Yêu nước, Nhân ái, Chăm chỉ, Trung thực và Trách nhiệm
Về năng lực chung:
1. Năng lực tự chủ và tự học,có 6 năng lực thành phần:
- Tự lực
- Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng
- Tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của mình
- Thích ứng với cuộc sống:
- Định hướng nghề nghiệp:
- Tự học, tự hoàn thiện
2. Năng lực giao tiếp và hợp tác, có 8 năng lực thành phần:
- Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp
- Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hòa giải các mâu thuẫn
- Xác định mục đích và phương thức hợp tác
- Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân
- Xác định nhu cầu và khả năng của người hợp tác
- Tổ chức và thuyết phục người khác
- Đánh giá hoạt động hợp tác
- Hội nhập quốc tế
3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, có 6 năng lực thành phần:
- Nhận ra ý tưởng mới
- Phát hiện và làm rõ vấn đề
- Hình thành và triển khai ý tưởng mới
- Đề xuất, lựa chọn giải pháp
- Thiết kế và tổ chức hoạt động
- Tư duy độc lập
* Về năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ Năng lực tính toán Năng lực khoa học Năng lực công nghệ Năng lực tin học Năng lực thẩm mỹ Năng lực thể chất2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Đối với học sinh lớp 6,7,8 thực hiện CT GDPT 2018, kết quả đạt được:
+ Về năng lực:
Lớp 6:
Kết quả Kết quả |
Tự chủ và tự học |
Giáo tiếp và hợp tác |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
Năng lực đặc thù |
||||||||||||||||
Ngôn ngữ |
Toán học |
Khoa học |
Công nghệ |
Tin học |
Thẩm mĩ |
Thể chất |
||||||||||||||
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
|
SL |
62 |
8 |
62 |
8 |
55 |
15 |
62 |
8 |
50 |
20 |
62 |
8 |
62 |
8 |
50 |
20 |
62 |
8 |
62 |
8 |
Tỷ lệ |
88.6 |
11.4 |
88.6 |
11.4 |
78.6 |
21.4 |
88.6 |
11.4 |
71.4 |
28.6 |
88.6 |
11.4 |
88.6 |
11.4 |
71.4 |
28.6 |
88.6 |
11.4 |
88.6 |
11.4 |
Lớp 7:
Kết quả Kết quả |
Tự chủ và tự học |
Giáo tiếp và hợp tác |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
Năng lực đặc thù |
||||||||||||||||
Ngôn ngữ |
Toán học |
Khoa học |
Công nghệ |
Tin học |
Thẩm mĩ |
Thể chất |
||||||||||||||
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
SL |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
SL |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
SL |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
SL |
|
SL |
54 |
10 |
54 |
10 |
54 |
10 |
50 |
14 |
40 |
24 |
50 |
14 |
50 |
14 |
50 |
14 |
50 |
14 |
54 |
10 |
Tỷ lệ |
84.4 |
15.6 |
84.4 |
15.6 |
84.4 |
15.6 |
78.1 |
21.9 |
62.5 |
37.5 |
78.1 |
21.9 |
78.1 |
21.9 |
78.1 |
21.9 |
78.1 |
21.9 |
84.4 |
15.6 |
Lớp 8:
Kết quả Kết quả |
Tự chủ và tự học |
Giáo tiếp và hợp tác |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
Năng lực đặc thù |
||||||||||||||||
Ngôn ngữ |
Toán học |
Khoa học |
Công nghệ |
Tin học |
Thẩm mĩ |
Thể chất |
||||||||||||||
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
|
SL |
35 |
5 |
35 |
5 |
35 |
5 |
35 |
5 |
35 |
5 |
35 |
5 |
35 |
5 |
35 |
5 |
35 |
5 |
35 |
5 |
Tỷ lệ |
87.5 |
12.5 |
87.5 |
12.5 |
87.5 |
12.5 |
87.5 |
12.5 |
87.5 |
12.5 |
87.5 |
12.5 |
87.5 |
12.5 |
87.5 |
12.5 |
87.5 |
12.5 |
87.5 |
12.5 |
+ Về phẩm chất:
Lớp 6:
Kết quả |
Yêu nước |
Nhân ái |
Chăm chỉ |
Trung thực |
Trách nhiệm |
|||||
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
|
SL |
70 |
0 |
70 |
0 |
65 |
5 |
70 |
0 |
65 |
5 |
% |
100 |
0 |
100 |
0 |
92.9 |
7.1 |
100 |
0 |
92.9 |
7.1 |
Lớp 7:
Kết quả |
Yêu nước Bản quyền thuộc TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI |