In trang

Kế hoạch của Nhà trường Năm 2021

Kế hoạch giáo dục nhà trương năm học 2021-2022

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN

      TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI

 

Số:       /KH-GDNTĐH

          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 


Điền Hải, ngày  01 tháng 10  năm 2021

 

KẾ HOẠCH

GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2021 – 2022

 

Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông;

Thực hiện Chỉ thị số 800/CT-BGDĐT ngày 24/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022, Quyết định số 2551/QĐ-BGDĐT ngày 04/8/2021 của Bộ GDĐT và Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 21/8/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Công văn 3699/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2021 của Bộ GDĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022 và Công văn số 2394/SGDĐT-GDTrH ngày 20/9/2021 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022;

Căn cứ Công văn số 462/PGDĐT-THCS ngày 22/9/2021 của Phòng GD&ĐT Phong Điền về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở năm học 2021-2022;

Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 của nhà trường, Trường THCS Điền hải xây dựng KHGD nhà trường năm học 2021 – 2022, cụ thể như sau:

I. BỐI CẢNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:

1. Bối cảnh bên ngoài:

1.1. Thời cơ:

- Đảng và Nhà nước có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GDĐT) thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

- Toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều nhận thấy sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Các Bộ đã có những phối hợp để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị dạy học; chế độ tiền lương cho giáo viên, chế độ học sinh vùng khó khăn, người dân tộc.

- Chương trình (CT) giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ động cho nhà trường.

- Sự phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin (CNTT) 4.0 và sự tuyên truyền của các cấp và nhà trường nên xã hội và phụ huynh học sinh (PHHS) nắm bắt được những lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới CT GDPT.

- Các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục tại địa phương.

- Chính quyền địa phương xã Điền Hải luôn quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường. Là một xã có truyền thống giáo dục lâu đời, người dân hiếu học, nhiều con em ở địa phương thành đạt bằng con đường giáo dục, phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con em mình.Công tác đảm bảo an ninh trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông (ATGT) được chính quyền quan tâm, các hoạt động ngoại khóa - trải nghiệm được tỏ chức thường xuyên và thu hút được nhiều học sinh tham gia.

1.2. Thách thức:

            - Học sinh nhà trường chủ yếu là con em gia đình thuần nông, một số gia đình có điều kiện kinh tế khó khăn, cha mẹ lo làm ăn xa nên ít quan tâm và quản lý con emtrong việc tự học, tự nghiên cứu bài ở nhà.

- Một số phụ huynh chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc học tập của con em mình, còn khoán trắng cho nhà trường.

- Thiết bị dạy học của nhà trường chưa thự sự đủ đảm bảo phục vụ cho dạy học.

- Tình hình dịch bệnh diễn biên phức tạp, ảnh hưởng đến đời sống của nhiều gia đình phụ huynh làm ảnh hưởng đến việc học tập của học sinh. Vẫn còn 25 học sinh chưa có phương tiện, thiết bị để học online như TV, máy điện thoại, mạng..nên ảnh hưởng đến qúa trình tổ chức dạy học trực tuyến.

- Một số giáo viên lớn tuổi khả năng ứng dụng CNTT vào dạy học còn gặp nhiều khó khăn, chậm đổi mới trong quá trình dạy học.

- Một số học sinh chưa nhận thức rõ về vai trò và trách  nhiệm của bản thân trong học tập, vẫn còn chơi game, nghiện mạng  xã hội…động cơ học tập không rõ ràng.

- Tình hình dịch bệnh kéo dài và thiên tai bão lụt từ năm 2020 làm ảnh hưởng đến thu nhập của nhiều phụ huynh nên ảnh hưởng đến việc đầu tư cho việc học tập của con con em.

2. Bối cảnh bên trong:

2.1. Điểm mạnh:

a) Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên:

- Trường đã được tặng thưởng huân chương lao động hạng 3, công nhận lại trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2017-2022.

- Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên 88% đạt chuẩn, có 01 giáo viên đang theo học Cao học ( Thầy giáo Dương Mỏng), 01 CBQL được công nhận GVTHCS hạng I (Thầy giáo Hoàng Đức Nhã).

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó mật thiết với nhà trường. Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Nhiều giáo viên được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp huyện.

- Công tác quản lý của BGH  có kế hoạch sát với tình hình thực tế của trường, của địa phương cũng như của Ngành, luôn có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Công tác tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, được kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm kịp thời từng giai đoạn.

- Thành tích thi đua của giáo viên qua 2 năm học như sau:

Năm học

Thành tích

Năm học 2019 - 2020

- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 04

- Lao động tiên tiến: 30

Năm học 2020 - 2021

- 17/23 giáo viên đứng lớp được công nhân công nhận giáo viên dạy giỏi cấp trường

- GV giỏi huyện: 5

- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 04

- Lao động tiên tiến: 30

b) Chất lượng học sinh:

HẠNH KIỂM

Năm học

TS

HS

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

2019-2020

284

268

94.4

15

5.3

1

0.4

0

0

0

0

2020-2021

274

263

96.0

10

3.6

1

0.4

0

0

0

0

HỌC LỰC

Năm học

TS

HS

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

2019-2020

284

68

23.9

145

51.1

67

23.6

4

1.4

0

0

2020-2021

274

66

24.1

137

50.0

64

24.4

7

2.6

0

0

TỐT NGHIỆP THCS

Năm học

Số HS tốt nghiệp/Số HS khối 9

Tỉ lệ

2019-2020

100%

2020-2021

100 %

- Chất lượng học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh:

Năm học

Thành tích

Năm học

2019 - 2020

Cấp huyện: 11

Cấp tỉnh: 1

Năm học

2020 - 2021

Cấp huyện: 35

Cấp tỉnh: 1

c) Cơ sở vật chất:

- Nhà trường có đủ hệ thống phòng học, phòng hội đồng, phòng chức năng, phòng thư viên, khu vực để xe, nhà vệ sinh cho GV và HS.

- Tất cả phòng học đều có đầy đủ bàn ghế cho học sinh trong đó 100% là bàn ghế 2 chỗ ngồi. 100% phòng học có bảng từ chống lóa, tất cả các phòng đều được trang bị hệ thống điện chiếu sáng và có quạt đầy đủ.

- Các phòng bộ môn Lý –Công nghệ; Sinh – Hóa; Tin học; Âm nhạc; Mỹ thuật; Lab; đã được sắp xếp hợp lý với các trang thiết bị đầy đủ. Nhà trường đã mua sắm đầy đủ các trang thiết bị dạy học phục vụ chương trình thay sách theo danh mục của Bộ và có kế hoạch bảo quản hiệu quả.Trường đã tập trung mọi nguồn lực để xây dựng phòng bộ môn phục vụ cho công tác dạy học vào sử dụng có hiệu quả.

- Thư viện được củng cố và hoàn thiện theo hướng hiện đại, hoạt động thư viện đã đưa vào nề nếp, nhiều học sinh và giáo viên tham gia rất tốt, thư viện của trường được công nhận thư viện đạt chuẩn .Nhà trườngđang tập trung nguồn lực để xây dựng Thư viện Tiên tiến, thân thiện.

- Công tác giáo dục và bảo vệ môi trường: Trường đã làm tốt công tác giáo dục và bảo vệ môi trường.

- Cán bộ quản lý nhà trường công tác lâu năm có nhiều kinh nghiệm, biết tranh thủ sự chỉ đạo sát sao của lãnh đạo các cấp và tập hợp được các  lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, tạo lập được sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng.

- Đại đa số học sinh ngoan hiền, lễ phép.Có khoản 90% học sinh có ý thức tốt trong học tập và rèn luyện.

2.2. Điểm yếu:

- Một số giáo viên chưa nắm vững lý luận dạy học đáp ứng năng lực, phẩm chất người học.

- Việc đánh giá chất lượng chuyên môn còn mang tính động viên, chưa căn cứ vào thực chất của giáo viên.

-  Một số cá biệt cán bộ giáo viên chưa thể hiện hết tinh thần trách nhiệm trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh cũng như tham gia các hoạt động phong trào của nhà trường.

- Trong kiểm tra còn nễ nang, việc xử lý các hạn chế của giáo viên thiếu kiên quyết còn nghiêng về cảm tính.

-  Một số giáo viên ý thức tự học, tự bồi dưỡng, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học còn hạn chế.

-  Chất lượng học sinh chưa đồng đều, vẫn còn hiện tượng bỏ học.

- Sân chơi bãi tập còn hẹp ảnh hưởng đến hoạt động vui chơi và luyện tập thể dục thể thao.

3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường:

3.1. Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2021-2022:

 

Khối lớp

Số lớp, số học sinh

 

Số lớp

Số học sinh

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Nữ dân tộc thiểu số

6

2

41

20

0

0

7

2

66

25

0

0

8

2

75

40

0

0

9

2

66

33

0

0

Tổng

8

248

118

0

0

3.2. Bố trí phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng:

Phòng học:

Phòng

1

2

3

4

5

6

Lớp

9/1, 8/1

9/2, 8/2

6/1

6/2

7/1

7/2

 

Phòng bộ môn:

 

Phòng

7

8

9

10

11

12

13

Chức năng

Lý– CN

Hóa - Sinh

Tin học

Lab

Âm nhạc

Thể dục

Mỹ thuật

Chức năng:

Phòng

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

Chức năng

PHT- Văn thư

Hiệu

trưởng

Thư viện

Thư viện

Tổ CM

Công đoàn

T.thống

L. đội

H.đồng

Y tế

K.toán

Kho

3.3. Định hướng thực hiện chương trình dạy học:

Khối lớp 6 (2 lớp):  Thực hiện CT GDPT năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018), không thực hiện dạy học môn tự chọn. Tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày, 6 buổi sáng, 3 buổi chiều tổ chức dạy tăng tiết các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh và các hoạt động.

Khối lớp 7 (2 lớp):  Thực hiện CT GDPT hiện hành (Thông tư số 16/2006/TT-BGDĐT ngày 05/5/2006), không thực hiện dạy học môn tự chọn. Tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày, 6 buổi chiều, 3 buổi sáng tổ chức dạy tăng tiết các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh và các hoạt động.

Khối lớp 8: Thực hiện CT GDPT hiện hành (Thông tư số 16/2006/TT-BGDĐT ngày 05/5/2006). Tổ chức dạy học chính khóa6 buổi/tuần vào buổi chiều; dạy trái buổi các môn Âm nhạc, MT, TD, Tin học và dạy nghề PT -3 buổi/tuần.

Khối lớp 9: Thực hiện CT GDPT hiện hành (Thông tư số 16/2006/TT-BGDĐT ngày 05/5/2006). Tổ chức dạy học chính khóa6 buổi/tuần vào buổi sáng; dạy trái buổi các môn Âm nhạc, MT, TD, Tin học 2 buổi/tuần.

3.4. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp:

- Mỗi tuần thực hiện 01 tiết chào cờ và 01 tiết sinh hoạt lớp vào sáng thứ Hai, tổng cộng 70 tiết;

- Số tiết còn lại nhà trường tổ chức dạy học trải nghiệm theo một số chủ đề:

Tháng 9: Chủ đề “An toàn giao thông và phòng chống ma túy học đường. Hình thức tổ chức: Sân khấu hóa, phối hợp với công an xã tổ chức tuyên truyền Luật Giao thông đường bộ.

Tháng 11: Chủ đề “Tôn sư trọng đạo”. Hình thức tổ chức: Múa hát chúc mừng thầy cô.

Tháng 12: Chủ đề “Uống nước nhớ nguồn”. Hình thức tổ chức: Học sinh viến nghĩa trang liệt sĩ, nghe Hội cựu chiến binh xã nói chuyện truyền thống quân đội NDVN.

Tháng 01/2022: Chủ đề “Ngày hội bánh chưng xanh”. Hình thức tổ chức: Học sinh trải nghiệm cách gói bánh chưng. Nghe nói chuyện về sự tích bánh dày bánh chưng.Tổ chức tết xưa.

Tháng 03/2022: Chủ đề tiến bước lên đoàn, tổ chức các hoạt động chào mừng tháng thanh niên.

Tháng 4: Chủ đề “Ngày hội đọc sách”. Hình thức tổ chức: Thi kể chuyện theo sách.

Tháng 5: Kết hợp Trung tâm GDNN – GDTX huyện tổ chức 01 buổi sinh hoạt hướng nghiệp phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS.

- Tổ chức dạy học tích hợp: Đầu năm học nhà trường chỉ đạo các tổ nhóm chuyên môn xây dựng các chủ đề dạy tích hợp, chỉ đạo việc dạy học phân hóa phù hợp với đối tượng học sinh.

3.5. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương:

Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 1 tiết/tuần.

Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.

Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lý, kinh tế, xã hội, môi trường của địa phương.

Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Thừa Thiên Huế biên soạn.

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG:

                 1. Mục tiêu chung:

                 Thực hiện tốt quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục trên khung chương trình giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành .

-      Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả giáo dục trong nhàtrường

-     Tập trung nâng cao chất lượng mũi nhọn cũng như chất lượng đại trà, đặc biệt là chất lượng tuyển sinh vào trường THPT.

-     Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh;

-     Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực, phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực;

- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

2. Phương châm hành động: “ Chất lượng giáo dục là mục tiêu chính của nhà trường”.

2.1. Tầm nhìn:

Là một trong những trường có chất lượng trong việc giáo dục đạo đức và học lực học sinh trên toàn huyện, là trường đi đầu trong việc đổi mới ứng dụng CNTT đổi mới phương pháp dạy học được phụ huynh học sinh tin  tưởng.

2.2. Sứ mệnh:

Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương nhằm đào tạo thế hệ trẻ trở thành những công dân gương mẫu, có tri thức, năng động và sáng tạo. Hướng đến xây dựng lớp học hạnh phúc, trường học hạnh phúc.

2.3.Hệ thống giá trị cơ bản:

Về phẩm chất chủ yếu: Yêu nước, Nhân ái, Chăm chỉ, Trung thực và Trách nhiệm

Về năng lực chung:

           1. Năng lực tự chủ và tự học,có 6 năng lực thành phần:

-      Tự lực

-      Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng

-      Tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của mình

-      Thích ứng với cuộc sống:

-      Định hướng nghề nghiệp:

-      Tự học, tự hoàn thiện

            2. Năng lực giao tiếp và hợp tác, có 8 năng lực thành phần:

-      Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp

-      Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hòa giải các mâu thuẫn

-      Xác định mục đích và phương thức hợp tác

-      Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân

-      Xác định nhu cầu và khả năng của người hợp tác

-      Tổ chức và thuyết phục người khác

-      Đánh giá hoạt động hợp tác

-      Hội nhập quốc tế

            3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, có 6 năng lực thành phần:

-      Nhận ra ý tưởng mới

-      Phát hiện và làm rõ vấn đề

-      Hình thành và triển khai ý tưởng mới

-      Đề xuất, lựa chọn giải pháp

-      Thiết kế và tổ chức hoạt động

-      Tư duy độc lập

* Về năng lực đặc thù:

Năng lực ngôn ngữ Năng lực tính toán Năng lực khoa học Năng lực công nghệ Năng lực tin học Năng lực thẩm mỹ Năng lực thể chất

2.2. Mục tiêu cụ thể

2.2.1. Đối với học sinh lớp 6 thực hiện CT GDPT 2018, kết quả đạt được:

+ Về năng lực

Kết quả

Kết quả

Tự chủ và tự học

Giáo tiếp và hợp tác

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

Năng lực đặc thù

Ngôn ngữ

Toán học

Khoa học

Công nghệ

Tin học

Thẩm mĩ

Thể chất

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

SL

36

5

36

5

32

9

35

6

36

5

35

6

35

6

30

11

30

11

30

11

Tỷ lệ

87.8

12.2

87.8

12.2

78.0

22.0

85.3

14.7

87.8

12.2

85.3

14.7

85.3

14.7

73.2

26.8

73.2

26.8

73.2

26.8

            + Về phẩm chất

Kết quả

Yêu nước

Nhân ái

Chăm chỉ

Trung thực

Trách nhiệm

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

SL

41

0

41

0

35

6

41

0

35

6

%

100

0

100

0

85,4

14.6

100

0

85,4

14.6

2.2.2.Đối với các lớp 7,8,9:

1. Xếp loại học sinh: Hạnh kiểm tốt 96%; Học lực giỏi 26,2%.

2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS 100% .

3. Học sinh giỏi cấp huyện phấn đấu đạt từ 30 đến 40 giải, học sinh giỏi tỉnh phấn đấu đạt từ  2 - 4 giải và có học sinh đạt giải cao. Có 02 sản phẩm dự thi KHKT và sáng tạo TTN. Đội tuyển năng khiếu dự thi HKPĐ phấn đấu đạt HCV cấp huyện và đứng từ thứ 3 toàn đoàn trở lên, có HS dự thi cấp tỉnh.

4. Tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1,0%.

4. Duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3.

5. Tiếp tục đầu tư sách, thiết bị thư viện đáp ứng với nhu cầu người đọc, xây dựng thành công thư viện Tiên tiến trong năm học 2021-2022.

6. 100% học sinh THCS lớp 8 tham gia học nghề phổ thông, tỷ lệ duy trì và tốt nghiệp trên 98%.

7. Tiến hành tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT và triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch cải tiến chất lượng;

2.3. Một số chỉ tiêu khác:

1. 100% CB,GV đạt chuẩn giáo viên, chuẩn hiệu trưởng, chuẩn phó hiệu trưởng xếp loại khá, tốt;

2. 100%  CB, GV được tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, BDTX   cuối năm 100% GV xếp loại khá, tốt;

3. 100% giáo viên thực hiện tốt việc soạn, giảng, chấm, chữa theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

4. Phấn đấu có 18 giáo viên dạy giỏi cấp trường, Duy trì 5 giáo viên dạy giỏi cấp huyện và phấn đấu có 02 giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.

5. Tham gia tất cả các hội thi do cấp trên tổ chức.

6. Mỗi tổ chuyên môn, nhóm bộ môn tổ chức 1 chuyên đề / học kỳ về nâng cao chất lượng dạy học, nâng cao chất lượng hiệu quả công việc. Mỗi tổ thực hiện 2 buổi sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Mỗi tổ thực hiện một hoạt động ngoại khóa phù hợp với nội dung giáo dục và điều kiện của tổ.

            7. Kiểm tra toàn diện hoạt động sư phạm của giáo viên đạt 30% trở lên.

            8.Thao giảng: Giáo viên thực hiện 2 tiết/ năm học

9. Danh hiệu thi đua:

Trường: Đạt danh hiệu Tập thể lao động Tiên tiến;

Liên đội mạnh cấp tỉnh.

100% CBCNVC hoàn thành nhiệm vụ, 100% CB, GV, NV đạt danh hiệu lao động tiên tiến.  Trong đó có 04 CB, GV, NV   đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở.

Đứng vị thứ 5 toàn huyện trong phong trào phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi

III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

1. Hoạt động chính khóa

1.1. Đối với khối lớp 6

Học kỳ I

MÔN/TUẦN

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Tổng thời
 lượng/môn
môn

Ngữ văn

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

72

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

72

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

54

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

Lịch sử
và địa lý

Lịch sử

2

2

2

2

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

1