Kế hoạch của Chuyên môn Năm 2016
KẾ HOẠCH-QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN 2016-2017
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 24/THCS-CM |
Điền Hải, ngày 29 tháng 9 năm 2016 |
Căn cứ Công văn số 1849/SGD&ĐT-GDTrH ngày 17/8/2016 của Sở GD& ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học năm học 2016 – 2017; Báo cáo tổng kết năm học 2015 - 2016, phương hướng nhiệm vụ năm học 2016 - 2017 của UBND huyện;
Căn cứ Công văn số 242 /PGD&ĐT-THCS ngày 19/9/2016 về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2016 - 2017 cấp THCS; Hướng dẫn số 01/QTHĐNG-PGD&ĐT ngày 07/9/2016 về việc hướng dẫn Quy trình giáo dục Hoạt động ngoài giờ, lên lớp năm học 2016 - 2017 của PGD&ĐT.
Trường THCS Điền Hải xây dựng kế hoạch, quy trình công tác chuyên môn năm học 2016 - 2017 như sau:
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực, có hiệu quả; gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của giáo viên, nhân viên và học sinh.
2. Phát huy tinh thần và trách nhiệm đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục. Tập trung đổi mới phong cách, phân cấp quản lý, giám sát để nâng cao hiệu quả công tác quản lý tổ chuyên môn.
3. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
4. Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn, phát triển đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; công tác phối hợp với tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục giá trị sống, giáo dục kỹ năng sống trong các môn học và các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh.
5. Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của trường và tổ, bảo đảm dạy đúng và đủ chương trình giảm tải theo phân phối chương trình năm học 2016-2017 và chuẩn KTKN. Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của BGH và CM.
6. Duy trì sĩ số học sinh, tăng tỉ lệ chuyên cần của học sinh; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục; giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi; hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu hai mặt chất lượng, chất lượng mũi nhọn.
7. Tham gia đầy đủ các hội thi chuyên môn năm học 2016 – 2017; tăng số lượng và chất lượng giải trong các hội thi của giáo viên và học sinh.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Số lượng đầu năm: 313 học sinh. Duy trì số lượng đến cuối năm đạt trên 99%.
2. Chỉ tiêu chất lượng giáo dục:
- Hạnh kiểm: Tốt: 89,8% Khá: 10,2% T.bình: 0% Yếu: 0%
- Học lực: Giỏi: 25,2% Khá: 47,6% T.bình: 25,6% Yếu: 1,6%
3. Tỉ lệ học sinh lên lớp toàn trường : 99,4 %
4. Học sinh giỏi cấp huyện: 39 - 42 giải; đứng vị thứ Ba toàn huyện.
5. Học sinh giỏi cấp tỉnh: 3-5 giải
6. Giáo viên giỏi:
- Cấp trường: 100% - Cấp huyện: 8 – 10 giáo viên
7. Giải các hội thi:
- Điền kinh cấp huyện: 02 – 03 giải; - Cấp tỉnh: 01 – 02 giải
- Sáng tạo TTN cấp huyện: 01 giải
- KHKT cấp huyện: 01 giải
- Vận dụng kiến thức liên môn cấp huyện: 01 giải
- Thiết kế bài giảng E-learning cấp huyện: 01 giải
- Hùng biện Tiếng Anh cấp huyện: 01 giải
8. Kiểm tra toàn diện: 08/27 giáo viên
9. Kiểm tra chuyên đề: 07/27 giáo viên; đột xuất 03 giáo viên/tháng
10. Triển khai chuyên đề dạy học:
- Chuyên đề hẹp: 08 chuyên đề/04 tổ chuyên môn
- Chuyên đề phương pháp bàn tay nặn bột (môn Lý, Hóa, Sinh): 02 chuyên đề/ môn/ năm học
- Chủ đề tích hợp: 02/tổ/năm
- Hoạt động ngoại khóa: 01 hoạt động/tập thể/năm
11. Số tiết thi giảng (giáo viên dạy giỏi cấp trường: 02/giáo viên (thực hiện 01 tiết/tháng 10/2016 và 01 tiết/tháng 12/2016)
12. Số tiết ứng dụng CNTT: 02 tiết/giáo viên/học kỳ (được tính tại website của trường)
13. Số tiết dự giờ:
- Giáo viên: 18 tiết/năm
- Tổ trưởng, tổ phó: 04 tiết/giáo viên trong tổ/năm
- BGH: 01 tiết/giáo viên/năm
11. Học tập BDTX: 100% xếp loại Đạt yêu cầu.
8. Học sinh tốt nghiệp THCS: 100 %
9. Học sinh lớp 8 học nghề PT: 100%
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Tổ chức thực hiện tốt chương trình và kế hoạch dạy học:
- Tiếp tục thực hiện nội dung dạy học GDPT theo CV hướng dẫn của Bộ, Sở và Phòng GD&ĐT. Thực hiện chương trình dạy học 2 buổi/ ngày đối với các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và HĐNG đối khối 6&7;
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc kế hoạch dạy học theo chương trình 37 tuần thực học theo PPCT đã xây dựng. Học kỳ I - 19 tuần, học kỳ II - 18 tuần;
- Tổ chức khảo sát đầu năm học sinh lớp 6 theo Công văn số 251/ PGD&ĐT-THCS ngày 23/9/2016 về việc thực hiện Kế hoạch khảo sát chất lượng lớp 6 năm học 2016-2017 của Sở GD&ĐT;
- Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng dạy học bằng các biện pháp như: đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, những môn ít giáo viên trường có thể tổ chức liên kết giữa các trường trong cụm nhằm tăng cường hiệu quả sinh hoạt của cụm chuyên môn (có kế hoạch của cụm chuyên môn), bố trí giáo viên dạy theo lớp, tăng cường công tác kiểm tra của trường và các tổ trưởng chuyên môn ...
- Bồi dưỡng giáo viên đổi mới phương pháp giảng dạy và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo kế hoạch giáo dục và dạy học của chương trình, đồng thời góp ý cụ thể về chương trình, SGK đã được điều chỉnh mà giáo viên trực tiếp giảng dạy bằng văn bản gởi trực tiếp cho chuyên môn vào thời điểm: cuối HKI và cuối năm.
- Tiếp tục chọn môn tự chọn Tin học và triển khai dạy học cho toàn thể các khối lớp từ 6 đến 9. Chương trình và tài liệu thực hiện theo văn bản hướng dẫn số 8659/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 và Công văn số 2513/SGDĐT-GDTrH ngày 22/10/2015 và Công văn số 267 ngày 02/11/2015 về việc Chỉnh sửa nội dung sách Tin học cấp THCS.
- Thực hiện hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 theo CV số: 1433/SGDĐT-GDCN&TX ngày 01/9/2010 về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục hướng nghiệp-Dạy nghề phổ thông. Thời lượng HĐGDHN bố trí 02 tiết/ tháng (tuần lẻ), định hướng cho học sinh lựa chọn phù hợp con đường học lên hoặc tham gia lao động xã hội sau khi học xong cấp THCS.
- Liên kết tổ chức dạy nghề Tin học ứng dụng, Nhiếp ảnh cho học sinh lớp 8 tại TT THHN Ngũ Điền (Theo hình thức tự nguyện của học sinh) với tỷ lệ 100% học sinh tham gia.
- Tiếp tục chỉ đạo công tác xây dựng và tổ chức học tại phòng học bộ môn có hiệu quả. (Phòng học bộ môn Vật lý-CN, phòng Nhạc, phòng Hoá, phòng Sinh, phòng Lab, phòng Tin học).
- Tích hợp giữa hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (hoạt động trải nghiệm sáng tạo) , hoạt động giáo dục hướng nghiệp, GDCD (các chủ đề về Đạo đức và Pháp luật). Thực hiện theo quy trình giáo dục HĐNG của nhà trường. Đưa nội dung giáo dục về Công ước quyền trẻ em của Liên Hiệp Quốc vào hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở lớp 9 và các hoạt động hưởng ứng phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Nội dung tích hợp, giáo viên thực hiện cho sát thực tiễn địa phương. Cần hướng dẫn học sinh lựa chọn con đường học lên sau THCS (THPT, GDTX, TCCN, học nghề…) hoặc đi vào cuộc sống lao động.
- Phối hợp chỉ đạo tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp:
+ Tổ chức thực hiện có hiệu quả quy trình giáo dục HĐNG của trường
+ Trang sinh hoạt: 01 đợt/năm học (tổ Toán - Tin phối hợp thực hiện)
+ Ngoại khóa chuyên đề: 03 hoạt động (tổ chuyên môn phối hợp thực hiện)
+ Hoạt động bổ trợ giáo dục: 03 hoạt động (Ban HĐNG, Công đoàn, Chi đoàn, Liên đội phối hợp tổ chuyên môn thực hiện).
2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá:
Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của BGD&ĐT, Hướng dẫn số 2642/BGDĐT-GDTrH ngày 04/52/012 về việc Trả lời một số câu hỏi khi triển khai thực hiện Thông tư 58, Hướng dẫn số 2142 / SGDĐT-GDTrH ngày 06/10/2014 về việc triển khai kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực môn tiếng Anh cấp trung học từ năm học 2014-2015;
2.1. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học:
+ Thực hiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tuyệt đối không truyền thụ kiến thức một chiều, dạy học theo lối thầy đọc trò chép. Việc đổi mới phương pháp dạy học cần sử dụng linh hoạt, phù hợp với mục tiêu, nội dung của bài học theo yêu cầu của môn học và bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình đã được điều chỉnh;
+ Xât dựng kế hoạch dạy học (giáo án) khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh; thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, bám sát vào chương trình giảm tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học; thể hiện đầy đủ các bước theo quy định, chú trọng phát triển năng lực người học.
+ Giáo viên sử dụng hợp lý sách giáo khoa khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu học sinh ghi chép quá nhiều, dạy học thuần tuý theo lối đọc- chép hoặc chiếu- chép; chú trọng phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên trong tổ chức quá trình dạy học;
+ Giáo viên sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên học sinh học tập; chú trọng tổ chức hợp lý cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm; rèn luyện kỹ năng tự học, tạo điều kiện cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
+ Tăng cường sử dụng hợp lý công nghệ thông tin trong các bài giảng; khai thác tối đa hiệu năng các thiết bị dạy học, phương tiện dạy học, phòng học bộ môn hiện có; coi trọng thực hành, thí nghiệm; bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh theo chuẩn kiến thức và kỹ năng; chú trọng liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học.
2.2. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá:
+ Tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học theo Thông tư số 58/2011/TT-BGD&ĐT; riêng môn Ngữ văn 9 – đủ 05 cột điểm hệ số 1, môn Tiếng Anh 6,7,8 cột hệ số 2 kiểm tra đủ 02 kỹ năng nghe và viết.
+ Kiểm tra 2 chung 03 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (kỹ năng viết) trong thời khóa biểu có điều chỉnh hợp lý, các tổ chuyên môn thực hiện theo hướng dẫn của chuyên môn.
+ Thực hiện cho kiểm tra lại đối với những học sinh khi có yếu tố khách quan ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kiểm tra nếu cần thiết (HS giỏi nhưng kết quả kiểm tra không tốt hoặc HS yếu nhưng kết quả kiểm tra quá cao) nhưng phải có đầy đủ minh chứng và có xác nhận của BGH trước khi cho kiểm tra lại.
+ Thực hiên nhận xét tất cả các bài kiểm tra 1 tiết.
+ Thời gian vào điểm ở CTT: Thực hiện sau khi tổ chức kiểm tra 01 tuần.
+ Thời gian vào điểm ở sổ điểm chính: Tuần 08; 14; cuối HK 1; 26; 32 và cuối HK 2..
+ Thời gian vào điểm ở học bạ: Cuối học kỳ 1 và học kỳ 2.
+ Đối với các môn khoa học xã hội cần coi trọng đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng đặt câu hỏi mở, hạn chế yêu cầu học sinh ghi nhớ máy móc.
+ Tổ chức tập huấn, hướng dẫn kỹ năng ra đề, soạn đáp án và chuẩn bị bài cho giáo viên; hướng dẫn học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình. Tích cực triển khai chủ trương xây dựng “Nguồn học liệu mỡ” để giáo viên và học sinh tham khảo.
+ Tăng cường hoạt động của Ban Kiểm tra hoạt động giáo dục, công tác kiểm tra nội bộ dưới các hình thức toàn diện, đột xuất, chuyên đề để điều chỉnh kịp thời việc thực hiện quy chế chuyên môn.
+ Tăng cường kiểm tra việc đánh giá, xếp loại học sinh để nâng cao chất lượng, quán triệt việc “Dạy thật, học thật, đánh giá thật” trở thành nề nếp mới trong giáo viên và học sinh.
+ Tổ chức và triển khai các kỳ thi một các nghiêm túc, thân thiện và tích cực.
+ Các môn Nhạc, Họa, Thể dục kiểm tra trước 01 tuần đối với lịch kiểm tra của PGD&ĐT; tổ chuyên môn lưu trữ nội dung liên quan đến kiểm tra.
3. Quy định về công tác xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án):
- Dạy học của giáo viên trên lớp phải đáp ứng các yêu cầu của việc đổi mới phương pháp dạy học, phù hợp các đối tượng học sinh, thể hiện đẩy đủ bố cục theo từng bộ môn đã được tập huấn, phải thể hiện rõ hoạt động dạy - học của giáo viên và học sinh, hệ thống câu hỏi và trả lời chính xác, khoa học đúng với trọng tâm kiến thức, chú trọng tích hợp liên môn hợp lý, có hiệu quả cao.
- Kế hoạch dạy học (giáo án) soạn trên giấy A4; có thể sử dụng kế hoạch đã soạn mới ở năm học 2015 – 2016 nhưng đảm bảo soạn trên giấy A4, đúng bố cục và có bổ sung điều chỉnh trong năm học 2016 – 2017.
- Kế hoạch dạy học được xây dựng theo chủ đề dạy học (chủ đề dạy học có thể là một tiết học hoặc nhiều tiết học).
- Kế hoạch dạy học được xây dựng trên cơ sở phân phối chương trình đã được phê duyệt.
4. Một số yêu cầu về hồ sơ:
Thực hiện theo Công văn số 206 /PGD&ĐT-THCS ngày 22/8/2016 về việc thống nhất cách ghi điểm, sửa điểm, xây dựng chương trình và sử dụng mẫu kế hoạch tổ chuyên môn cấp THCS kể từ năm học 2016-2017; Công văn số 207 /PGD&ĐT ngày 22/8/2016 về việc Hướng dẫn các loại hồ sơ quản lí chuyên môn cấp tiểu học và trung học cơ sở năm học 2016-2017.
* Hồ sơ giáo viên:
1. Kế hoạch công tác – Lịch báo giảng – TBDH ( có kế hoạch năm học, sổ hội họp).
2. Kế hoạch dạy học (giáo án).
3. Sổ dự giờ.
4. Sổ điểm cá nhân.
5. Sổ tích lũy chuyên môn.
6. Sổ chủ nhiệm (GVCN).
7. Sổ hội họp (đối với giáo viên trong Liên tịch).
Ngoài ra giáo viên còn cập nhật các loại sổ 1PT (GVCN), sổ mượn trả TB ĐDDH (tất cả GV), phiếu liên lạc (GVCN), sổ điểm chính, học bạ, CTT điện tử.
* Hồ sơ tổ chuyên môn:
1. Kế hoạch tổ chuyên môn (gồm kế hoạch và sơ, tổng kết theo năm, tháng, tuần…
2 Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn.
3. Kẹp lưu hồ sơ chuyên đề: bao gồm đăng kí các đề tài khoa học, đăng kí đề tài sáng kiến kinh nghiệm, chuyên đề, tập huấn…của tổ kèm theo lưu trữ các nội dung, đề tài đã thực hiện…
4. Kẹp lưu các báo cáo của tổ chuyên môn, lưu các văn bản chỉ đạo của cấp trên (theo dõi báo cáo số lượng, chất lượng; báo cáo học kì, năm học; các loại quyết định về thi đua, khen thưởng; lưu các văn bản chỉ đạo của cấp trên).
5. Kẹp lưu hồ sơ về công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại giáo viên, công tác tổ chức các chuyên đề, tập huấn của tổ chuyên môn ( Phiếu đánh giá giáo viên, phiếu dự giờ…).
6. Kẹp lưu đề kiểm tra định kỳ, học kỳ theo từng môn qua các năm học ( Các đề lưu của nhà trường phải bao gồm 3 phần: ma trận đề, đề và đáp án).
7. Kế hoạch sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
5. Công tác bồi dưỡng chuyên môn, tổ chức chuyên đề, sinh hoạt CM:
- Sinh hoạt chuyên môn:
+ Tổ chức sinh hoạt CM vào các ngày thứ 5 của tuần lễ thứ 2,3, 4 trong tháng, trong đó có 1 lần sinh hoạt chuyên môn toàn trường.
+ Nội dung sinh hoạt: Chú trọng việc giải quyết kịp thời các vấn đề chuyên môn phát sinh trong quá trình tổ chức dạy học của giáo viên; kiểm tra hồ sơ GV, triển khai chuyên đề, BDTX, báo cáo SKKN, thao giảng dự giờ, thi giảng, đánh giá xếp loại GV…
+ Tổ CM trực tiếp bố trí dạy thay hoặc hoán đổi tiết, buổi dạy hợp lý cho GV đi công tác.
+ Triển khai đủ, có hiệu quả các chuyên đề hẹp, hoạt động ngoại khóa đã đăng ký.
+ Kiểm tra toàn diện:
STT |
Giáo viên được kiểm tra |
Tổ chuyên môn |
Thời gian kiểm tra |
1 |
Cao Thị Cẩm Bình |
TA.TD.N.H-GDCD |
Tháng 10/2016 |
2 |
Cao Chánh Lụt |
Lý- Hóa- Sinh- Địa-CN |
Tháng 11/2016 |
3 |
Nguyễn Công Sanh |
Văn- Sử |
Tháng 11/2016 |
4 |
Hồ Đăng Kỷ |
Toán- Tin |
Tháng 12/2016 |
5 |
Hà Văn Châu |
Lý- Hóa- Sinh- Địa-CN |
Tháng 02/2017 |
6 |
Nguyễn Công Hoàng |
Toán- Tin |
Tháng 3/2017 |
7 |
Cao Huy Cang |
Văn- Sử |
Tháng 3/2017 |
8 |
Phan Lưu Vũ |
TA.TD.N.H-GDCD |
Tháng 3/2017 |
- Kiểm tra chuyên đề:
STT |
Giáo viên được kiểm tra |
Tổ chuyên môn |
Thời gian kiểm tra |
1 |
Nguyễn Thị Cẩm Tú |
TA.TD.N.H-GDCD |
Tháng 10/2016 |
2 |
Phan Thị Phước |
Toán - Tin |
Tháng 11/2016 |
3 |
Nguyễn Thị Hà |
Văn- Sử |
Tháng 12/2016 |
4 |
Trương Văn Lợi |
TA.TD.N.H-GDCD |
Tháng 12/2016 |
5 |
Trần Thị Thu |
Văn- Sử |
Tháng 02/2017 |
6 |
Đặng Văn Kính |
TA.TD.N.H-GDCD |
Tháng 3/2017 |
7 |
Trần Văn Lân |
Toán - Tin |
Tháng 3/2017 |
+ Kiểm tra đột xuất tất cả những giáo viên còn lại: Từ 3 giáo viên/tháng.
+ Triển khai chuyên đề hẹp:
STT |
Giáo viên thực hiện |
Tổ chuyên môn |
Tên chuyên đề |
Thời gian thực hiện |
1 |
Cao Hữu Cư |
Văn- Sử |
Giúp học sinh cảm nhận nét đẹp văn hóa trong ca dao dân ca. |
10/2016 |
2 |
Trần Văn Lân |
Toán- Tin |
Dùng MTCT fx – 570 VN PLUS giải một số dạng toán 9. |
10/2016 |
3 |
Trịnh Bá Cường |
Lý- Hóa- Sinh- Địa- Công nghệ |
Vận dụng kiến thức liên môn địa lý để giáo dục tình yêu quê hương biển đảo cho học sinh trường THCS Điền Hải |
10/2016 |
4 |
Nguyễn Thị Thu Hằng |
TA.TD.N.H-GDCD |
Một số kinh nghiệm giúp HS phát âm và nhấn trọng âm trong học môn T.Anh 6,7 |
11/2016 |
5 |
Nguyễn Công Phê |
Văn- Sử |
Một số giải pháp giúp học sinh làm tốt bài văn biểu cảm |
02/2017 |
6 |
Cao Huy Vinh |
Toán- Tin |
Toán lũy thừa trong Q |
02/2017 |
7 |
Dương Mỏng |
Lý- Hóa- Sinh- Địa- Công nghệ |
Các phương pháp cơ bản giúp học sinh giải toán đột biến gen |
02/2017 |
8 |
Cao Hữu Lý |
TA.TD.N.H-GDCD |
Một vài kinh nghiệm gây hứng thú cho HS trong phân môn Âm nhạc thường thức |
3/2017 |
+ Tổ chức dạy học theo chủ đề (Tích hợp liên môn- Bàn tay nặn bột,...):
STT |
Giáo viên thực hiện |
Tổ chuyên môn |
Tên chuyên đề |
Thời gian thực hiện |
1 |
Nhóm TD-Nhạc-Họa |
TA.TD.N.H-GDCD |
Thể dục nhịp điệu- Xây dựng bài TD giữa giờ với Âm nhạc |
10/2016 |
2 |
Lê Thị Hồng Thủy |
Văn- Sử |
(Tên chủ đề) |
11/2016 |
3 |
Trần Văn Lân |
Toán- Tin |
Luyện Tập về hàm số |
11/2016 |
4 |
Dương Mỏng |
S.H.L.Đ-CN |
Ngành động vật có xương sống |
11/2016 |
5 |
Cao Hữu Cư |
Văn- Sử |
(Tên chủ đề) |
12/2016 |
6 |
Nguyễn Công Sanh |
Văn Sử |
(Tên chủ đề) |
01/2017 |
7 |
Hà Văn Châu |
S.H.L.Đ-CN |
Phần điện lớp 9 |
3/2017 |
8 |
Nhóm tiếng Anh |
TA.TD.N.H-GDCD |
Tích hợp cấu trúc ngũ pháp giữa T.Anh và Tiếng Việt |
02/2017 |
9 |
Nguyễn Tuân An |
Văn- Sử |
(Tên chủ đề) |
4/2017 |
6. Tham gia các hội thi do Phòng và Sở GD&ĐT tổ chức:
6.1. Học sinh giỏi môn MTCT lớp 8, 9:
- Thời gian bồi dưỡng: Từ 01/9/2016
- Thời gian thi: Cấp huyện - tháng 10/2016
Cấp tỉnh (lớp 9) - tháng 11/2016
- Phân công giáo viên bồi dưỡng: Thầy Trần Văn Lân
- Kết quả đăng ký: Cấp huyện: 04 giải Cấp tỉnh: 01 giải
6.2. Học sinh giỏi lớp 9:
- Thời gian bồi dưỡng: Từ 01/10/2016
- Thời gian thi: Cấp huyện - tháng 02/2017 Cấp tỉnh - tháng 4/2017
- Phân công giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi, kết quả đăng ký:
Môn |
Khối 9 |
Số giải cấp huyện |
Số giải cấp tỉnh |
Ngữ Văn |
Cao Huy Cang |
1 |
/ |
Toán |
Hoàng Đức Nguyên |
1 |
1 |
Tiếng Anh |
Nguyễn Thị Thu Hằng |
1 |
1 |
Hóa học |
Phạm Xuân Dũng |
2 |
1 |
Lịch sử |
Nguyễn Công Sanh |
1 |
/ |
Tin học |
Phan Thị Phước |
1 |
/ |
Vật lý |
Hà Văn Châu |
1 |
1 |
Địa lý |
Trịnh Bá Cường |
2 |
1 |
Sinh học |
Dương Mỏng |
1 |
1 |
Cộng |
|
11 |
6 |
6.3. Học sinh giỏi lớp 6, 7, 8:
- Thời gian bồi dưỡng: Từ 01/12/2016 Thời gian thi: Cấp huyện - tháng 4/2017
- Phân công giáo viên bồi dưỡng học, kết quả đăng ký:
Môn |
Khối 6 |
SL giải |
Khối 7 |
SL giải |
Khối 8 |
SL giải |
N.Văn |
Lê Thị Hồng Thủy |
1 |
Nguyễn Công Phê |
2 |
Trần Thị Thu |
2 |
Toán |
Cao Huy Vinh |
1 |
Nguyễn Công Hoàng Trần Văn Lân |
2 |
Hồ Đăng Kỷ |
2 |
T. Anh |
Cao Thị Cẩm Bình |
1 |
Nguyễn Thị Cẩm Tú |
1 |
Cao Thị Cẩm Bình |
1 |
Hóa |
|
|
|
|
Phạm Xuân Dũng |
2 |
Lịch sử |
|
|
|
|
Nguyễn Tuân An |
1 |
Tin học |
|
|
|
|
Phan Thị Phước |
1 |
Vật lý |
|
|
|
|
Cao Chánh Lụt |
1 |
Địa lý |
|
|
|
|
Trịnh Bá Cường |
2 |
Sinh |
|
|
|
|
Hoàng Đức Thành |
1 |
Cộng |
|
3 |
|
5 |
|
13 |
6.4. Thi Olympic Tiếng Anh trên Internet:
- Thời gian bổi dưỡng: Từ tháng 9/2016
- Thời gian thi: Cấp trường - tháng 11/2016 Cấp huyện - tháng 01/2017
Cấp tỉnh - tháng 3/2017 Cấp quốc gia - tháng 4/2017
- Phân công bồi dưỡng, kết quả đăng ký:
Khối lớp |
GV bồi dưỡng |
SL giải cấp huyện |
SL giải cấp tỉnh |
6,8 |
Cao Thị Cẩm Bình |
2 |
2 |
7 |
Nguyễn Thị Cẩm Tú |
1 |
1 |
9 |
Nguyễn Thị Thu Hằng |
1 |
/ |
Cộng |
|
4 |
3 |
6.5. Thi Violympic Toán trên Internet:
- Thời gian bồi dưỡng: Từ tháng 9/2016.
- Thời gian thi: Cấp trường - tháng 11/2016 Cấp huyện - tháng 01/2017
Cấp tỉnh - tháng 3/2017 Cấp quốc gia - tháng 4/2017
- Phân công bồi dưỡng, kết quả đăng ký:
Khối lớp |
GV bồi dưỡng |
SL giải cấp huyện |
SL giải cấp tỉnh |
6 |
T.Vinh + T.Nguyên |
02 |
01 |
7 |
T.Lân + T.Hoàng |
02 |
01 |
8 |
T.Hoàng + T.Kỷ |
01 |
01 |
9 |
T.Nguyên + T.Kỷ |
01 |
01 |
Cộng |
|
06 |
04 |
6.6. Thi khoa học kỹ thuật và sáng tạo thanh thiếu nhi:
- Phân công tổ tham gia: Tổ L.H.S.Đ-CN phụ trách chính.
- Thời gian thi: Cấp huyện - tháng 12/2016 Cấp tỉnh - tháng 01/2017
- Kết quả đăng ký: 01 giải cấp huyện
6.7. Thi Hùng biện Tiếng Anh:
- Phân công tổ tham gia: Tổ TA.TD.N.H-GDCD phụ trách chính.
- Thời gian dự thi: Cấp huyện - tháng 12/2016
Cấp tỉnh - Vòng sơ khảo - tháng 02/2017
- Kết quả đăng ký: 01 giải cấp huyện.
6.8. Thi điền kinh truyền thống học sinh:
- Phân công tổ tham gia: Tổ TA.TD.N.H-GDCD phụ trách chính.
- Thời gian thi: Cấp huyện - tháng 02/2017 Cấp tỉnh - tháng 3/2017
- Kết quả đăng ký: Cấp huyện: 03 giải Cấp tỉnh: 02 giải
6.9. Thi vận dụng kiến thức liên môn, dạy học tích hợp, dự thi E-Learning năm 2016:
- Phân công giáo viên tham gia:
STT |
Giáo viên thực hiện |
Tổ chuyên môn |
Tên chuyên đề |
Ghi chú |
1 |
Cao Huy Vinh |
Toán- Tin |
Trường hợp đồng dạng thứ nhất |
Thi e-Learning |
2 |
Trần Văn Lân Phan Thị Phước |
Toán- Tin |
Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 (a≠0) |
Tích hợp, thi e-learning |
3 |
Hoàng Đức Nguyên Phan Thị Phước |
Toán- Tin |
Biểu đồ đoạn thẳng |
Tích hợp, thi e-learning |
4 |
Trần Thị Thu Cao Hữu Cư Lê Thị Hồng Thủy Nguyễn Tuân An |
Văn- Sử |
|
Tích hợp |
5 |
Cao Huy Cang Nguyễn Thị Hà Nguyên Công Phê Nguyễn Công Sanh |
Văn- Sử |
|
Vận dụng kiến thức liên môn giải quyết các vấn đề thực tiễn dành cho học sinh |
- Thời gian thi: Cấp huyện- tháng 11/2016
- Kết quả đăng ký: 1 giải cấp huyện/ chủ đề
6.10. Thi giáo viên dạy giỏi cấp THCS:
- 100% giáo viên tham gia cấp trường - tháng 10&12/2016
- Tham gia cấp huyên - tháng 3/2017
- Giáo viên tham gia:
STT |
Giáo viên thực hiện |
Môn thi |
Ghi chú |
1 |
Trịnh Bá Cường |
Địa lý |
|
2 |
Phạm Xuân Dũng |
Hóa học |
|
3 |
Cao Chánh Lụt |
Vật lý |
|
4 |
Hoàng Đức Thành |
Sinh học |
|
5 |
Cao Thị Cẩm Bình |
Tiếng Anh |
|
6 |
Nguyễn Thị Thu Hằng |
Tiếng Anh |
|
7 |
Đặng Văn Kính |
Thể dục |
|
8 |
Cao Huy Vinh |
Toán |
|
9 |
Nguyễn Tuân An |
Lịch sử |
|
10 |
Nguyễn Thị Hà |
Ngữ văn |
|
7. Báo cáo kết quả học tập BDTX:
* Nội dung 1(30 tiết): Đổi mới tổ chức và quản lý hoạt động giáo dục ở các đơn vị theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Thời gian học tập: Từ 01/10/2016 đến 15/11/2016
- Thời gian tổ chức báo cáo kết quả: Trước ngày 20/11/2015
* Nội dung bồi dưỡng 2 (30 tiết): Nội dung bồi dưỡng chính trị đầu năm và các văn bản chỉ đạo hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2016-2017 của các cấp bậc THCS
- Thời gian học tập: Từ 16/11/2016 đến 25/12/2016
- Thời gian tổ chức báo cáo kết quả: Trước ngày 30/12/2016
* Nội dung bồi dưỡng 3 (60 tiết):
THCS 30 (15 tiết): Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đực h
Bản quyền thuộc TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-dhai.phongdien.thuathienhue.edu.vn/