TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐIỀN HẢI -KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2013-2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số 01/KH-THCS Điền Hải, ngày 15 tháng 08 năm 2013
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
Trường THCS Điền Hải được thành lập từ ngày 15/09/1999 theo quyết định số 2082/QĐ-UB ngày 15/09/1999 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tách Trường phổ thông cấp 2-3 Tam Giang thành Trường THPT Tam Giang và Trường THCS Điền Hải.
Những ngày đầu mới thành lập, trường gặp không ít những khó khăn, trắc trở. Đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên vừa thiếu vừa yếu, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy học xuống cấp trầm trọng, nhưng sau hơn 14 năm hình thành và xây dựng, trường THCS Điền Hải đã phát triển một cách toàn diện cả về quy mô, số lượng, chất lượng và cơ sở vật chất đang dần dần được hoàn thiện. Trường được công nhận danh hiệu Trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2001-2010, Cơ quan đạt chuẩn văn hoá, trường nhiều năm liền được UBND tỉnh công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, nhận được nhiều giấy khen, bằng khen của lãnh đạo các cấp các ngành. Đặc biệt năm học 2008- 2009 nhà trường vinh dự được Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Ba.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2013- 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu, chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng yêu cầu đổi mới của nền kinh tế xã hội ở địa phương nói riêng và ở tỉnh nhà nói chung.
I.Tình hình nhà trường.
1- Môi trường bên trong:
1.1. Điểm mạnh.
* Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên
- Tổng số CBGVNV: 37; Trong đó: CBQL: 02, GV: 29, NV: 6.
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó có 81,3% trên chuẩn.
- Công tác tổ chức quản lý của ban giám hiệu năng động, sáng tạo, quyết liệt: Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhân viên: Nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
* Chất lượng học sinh:
Năm học |
Số HS |
Số lớp |
Xếp loại học lực
|
Xếp loại hạnh kiểm |
HS Giỏi |
|||||||
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu-Kém |
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
Huyện |
Tỉnh |
|||
2008-2009 |
483 |
16 |
75 |
166 |
201 |
41 |
423 |
56 |
04 |
|
|
|
2009-2010 |
429 |
15 |
74 |
189 |
151 |
15 |
345 |
78 |
06 |
|
15 |
06 |
2010-2011 |
395 |
15 |
87 |
190 |
104 |
14 |
376 |
47 |
14 |
|
17 |
04 |
2011-2012 |
391 |
15 |
79 |
202 |
104 |
06 |
351 |
32 |
08 |
|
08 |
|
2012- 2013 |
363 |
14 |
91 |
183 |
83 |
6 |
184 |
48 |
2 |
|
17 |
03 |
* Về cơ sở vật chất
+ Phòng học: 11 phòng.
+ 01 Phòng bộ môn Vật lí
+ 01 Phòng bộ môn Công nghệ
+ 01 Phòng bộ môn Âm nhạc
+ 01 Phòng bộ môn Tin học với 22 máy đã được kết nối Internet
+ 01 Phòng thực hành Hoá
+ 01 Phòng thực hành Sinh
+ 01 Phòng nghe nhìn được trang bị tương đối đầy đủ các thiết bị âm thanh, màn hình, loa máy...
+ 01 Phòng Thư viện
+ 01 Phòng Y tế
+ Phòng hiệu bộ và chức năng: 04.
+ Cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại. Các phòng làm việc đều có máy vi tính và được kết nối Internet
2. Điểm hạn chế.
- Tổ chức quản lý của ban giám hiệu:
- Trong công tác điều hành ngân sách chưa được chủ động ở nguồn kinh phí hàng năm, chủ yếu là theo kế hoạch giao dự toán.
- Do khách quan nên phân công công tác chưa phù hợp với năng lực, trình độ, khả năng của một số giáo viên.
- Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một số giáo viên cao tuổi nên thiếu tính mạnh dạn trong việc đổi mới phương pháp dạy học và ứng dụng CNTT vào hoạt động dạy học, mặt khác, một số giáo viên được phân công giảng dạy chéo môn nên chất lượng phần nào còn hạn chế.
- Chất lượng học sinh: 22,9% học sinh có học lực TB; 1,7% học sinh có học lực yếu.
- Cơ sở vật chất:
- Trường chưa có quy hoạch tổng thể, trong quá trình xây dựng còn mang tính chắp vá. Cơ sở vật chất chưa đồng bộ, thiếu hiện đại. Là một trong những trường có phòng học bộ môn được xây dựng đầu tiên nên đến thời điểm này không còn đúng quy cách, còn thiếu nhiều trang thiết bị dạy học, chưa xây dựng được phòng đa chức năng, nhà công vụ của giáo viên còn thiếu nhiều, một mặt tường rào (100mét)chưa được xây dựng.
3. Thời cơ.
- Được sự quan tâm đặc biệt của Đảng uỷ, HĐND, UBND và các ban ngành đoàn thể trong địa phương.
- Được hội cha mẹ học sinh và học sinh tin tưởng, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm tốt, có nhiều giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi các cấp.
4. Thách thức.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu dạy học.
- Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục và ý thức, động cơ học tập; sự quan tâm của cha mẹ học sinh, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; trước mắt chống học sinh bỏ học, tập trung phụ đạo học sinh yếu kém.
- Phấn đấu để tiếp tục được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trong giai đoạn tiếp theo.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên đủ để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Từng bước tu sửa, nâng cấp, xây dựng và mua sắm mới cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu giáo dục.
- Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
- Xây dựng văn hoá nhà trường, tạo dựng môi trường thân thiện.
II. SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI VÀ TẦM NHÌN:
1. Sứ mệnh:
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh; cán bọ giáo viên nhân viên đều có cơ hội phát triển hết tài năng của mình.
2. Các giá trị cốt lõi:
- Trách nhiệm - Sáng tạo - Nhân văn - Khát vọng.
3. Tầm nhìn:
- Xây dựng trường trung học cơ sở Điền Hải trở thành một trường chất lượng cao của huyện nhà, là điểm đến thật sự thích thú của học sinh, nơi để các em có đầy đủ các điều kiện học tập, rèn luyện, có khát vọng trở thành người công dân có ích.
III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG:
1- Mục tiêu:
1.1. Các mục tiêu tổng quát:
Xây dựng Nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Phấn đấu đến năm 2020, Trường THCS Điền Hải được xếp đầu trong tốp trường THCS chất lượng cao của huyện Phong Điền.
1.2. Các mục tiêu cụ thể:
+ Mục tiêu ngắn hạn: Năm học 2013- 2014, Trường THCS Điền Hải được tiếp tục công nhận công nhận thư viện tiên tiến, công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng, trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn tiếp theo,
+ Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2015, Trường THCS Điền Hải phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, là một trong những trường thường xuyên dẫn đầu về chất lượng học sinh giỏi cấp huyện.
Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2020, Trường THCS Điền Hải phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:
- Chất lượng giáo dục được khẳng định.
- Có thương hiệu của một trường chất lượng cao trong huyện Phong Điền.
- Uy tín nhà trường tiếp tục được khẳng định và nâng cao, là niềm tin cậy của phụ huynh học sinh và toàn xã hội.
2- Chỉ tiêu:
2.1. Đội ngũ cán bộ giáo viên.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi 100%.
- 100% giáo viên sử dụng tốt các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và công tác. Có trên 60% số tiết dạy có ứng dụng CNTT.
- Có 05 giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh. 19 giáo viên dạy giỏi cấp huyện, có từ 01 đến 02 giáo viên tham gia học thạc sĩ hoặc chương trình sau đại học.
2.2. Học sinh
- Qui mô: + Ổn định quy mô trường có 14 lớp học.
+ Học sinh: Huy động 100% số học sinh độ tuổi đến trường.
- Chất lượng học tập:
+ Trên 80% học lực khá, giỏi (40% học lực giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu dưới 0,5% ; tuyệt đối không có học sinh kém.
+ Xét TN THCS đạt 100 %.
+ Thi học sinh giỏi hàng năm : Cấp huyện có từ30- 35 HS đạt giải;
Cấp tỉnh có từ 8- 10 HS đạt giải.
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Chất lượng đạo đức: 100% hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.
2.3. Cơ sở vật chất.
- Hoàn thiện khu vực nhà hiệu bộ, nhà thi đấu đa chức năng. Nâng cấp hoàn thiện hội trường.
- Hoàn thiện đạt chuẩn được 6 phòng học bộ môn : Vật lý, Sinh học, Công nghệ, Âm nhạc, Hóa học, Tin học. Xây dựng phòng lab Tiếng Anh và một số phòng học điện tử.
- Giữ vững môi trường sư phạm đảm bảo các tiêu chí “Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”.
3. Phương châm hành động :
“Chất lượng giáo dục luôn là uy tín và danh dự của nhà trường”
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp chung
- Tuyên truyền trong cán bộ giáo viên nhân viên và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong trường theo các nội dung của kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng văn hoá nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
2. Các giải pháp cụ thể
a. Thể chế và chính sách:
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về mọi hoạt động trong trường học đảm bảo sự thống nhất.
b. Tổ chức bộ máy:
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng cán bộ giáo viên nhân viên phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
- Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý theo chí đạo của ngành. Tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong xây dựng điều hành hoạt động chuyên môn.
c. Công tác đội ngũ :
- Xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Trước mắt liên hệ trung tâm ngoại ngữ trên địa bàn mở lớp tại trường vào thời gian thích hợp để giáo viên, học sinh và nhân dân địa phương có cơ hội học tập nâng cao trình độ ngoại ngữ.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của Nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ giáo viên nhân viên có thành tích xuất sắc.
- Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ giáo viên đầu đàn, cán bộ giáo viên trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
d. Nâng cao chất lượng giáo dục:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá và công khai chất lượng giáo dục nhà trường trên hệ thống thông tin của xã, huyện và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
e. Cơ sở vật chất:
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng và đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo trường học tiên tiến hiện đại.
- Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, các phòng học bộ môn, khu làm việc của giáo viên, khu vui chơi thể dục thể thao của học sinh (nhà học đa chức năng).
- Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa lãnh đạo, giáo viên, các tổ chuyên.
f. Kế hoạch - tài chính:
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của từng tổ chuyên môn và nhà trường.
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán và minh bạch các nguồn thu chi.
- Tham mưu với hội cha mẹ học sinh để tăng cường hỗ trợ đóng góp của phụ huynh học sinh.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân khác.
- Tham mưu xây dựng các phòng học bộ môn, phòng đa chức năng và xây dựng phòng học mới.
g. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu:
- Hiện đại và khai thác có hiệu quả website của trường. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí. Khuyến khích giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên nhân viên.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.
V. VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN THAM GIA
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, viên chức nhà trường, cơ quan chủ quản, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức: Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2013 : Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục, duy trì đơn vị dẫn đầu chát lượng giáo dục toàn diện; đầu tư nâng cấp sân học thể dục, xây dựng 07 phòng học thân thiện, bổ sung các thiết bị dạy học còn thiếu.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2014 - 2016: Tiếp tục nâng cao chất lượng để duy trì là một trong những trường đứng tốp đầu của huyện. Nâng cấp và cơ bản hoàn thiện các phòng học bộ môn: Vật Lý, Sinh Học, Hóa học, Âm nhạc, Công nghệ, Tin học. Nâng cấp hội trường và phòng nghe nhìn.
- Giai đoạn 3: Từ năm 2016 – 2020: Đạt thương hiệu trường chất lượng cao của huyện Phong Điền. Hoàn thiện các chỉ tiêu mục tiêu của chiến lược.
4. Đối với Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn Trường.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan đến nhiều đơn vị.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất xây dựng được đề án nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm), trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8- Đối với học sinh:
Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề.
Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
9. Hội cha mẹ học sinh
- Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
- Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm đúng mức đối với con em, tránh “khoán trắng” cho nhà trường.
10. Các Tổ chức Đoàn thể trong trường:
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
11- Kiến nghị với các cơ quan hữu trách:
- Đối với Phòng giáo dục và đào tạo huyện Phong Điền:
+ Phê duyệt kế hoạch chiến lược và “bảo lãnh” cho trường trong thực hiện nội dung theo đúng kế hoạch các hoạt động nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
- Đối với chính quyền địa phương, UBND huyện Phong Điền:
+ Hỗ trợ tài chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư xây dựng trường lớp cho nhà trường để thực hiện kế hoạch chiến lược.
HIỆU TRƯỞNG
Hoàng Văn Ứng
PHÊ DUYỆT CỦA CÁC CẤP LÃNH ĐẠO
PHÊ DUYỆT PHÊ DUYỆT
CỦA UBND XÃ ĐIỀN HẢI LÃNH ĐẠO PHÒNG GD&ĐT
Bản quyền thuộc TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-dhai.phongdien.thuathienhue.edu.vn/