Tổ Toán - Tin - Công nghệ
Kế hoạch năm 2021-2022
TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI TỔ: TOÁN-TIN-CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Điền Hải, ngày 10 tháng 10 năm 2021 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
Năm học 2021 - 2022
Căn cứ văn bản số 462/PGDĐT-THCS ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Phòng GDĐT huyện Phong Điền về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTHCS năm học 2021 - 2022;
Căn cứ kế hoạch số...... /KH-QT ngày …/10/2021 của trường THCS Điền Hải về Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 – 2022.
Tổ Toán-Tin-CN xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2021 – 2022 cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học
- Năm học 2021-2022 năm học thực hiện Công văn 4040 của bộ giáo dục về việc xây dựng kế hoạch giáo dục 10 môn học theo hướng giảm tải phù hợp với tình hình dịch bệnh, với thời lượng 35 tuần thực dạy, thực hiện Thông tư 26 về đổi mới việc đánh giá học sinh 7,8,9; thực hiện Thông tư 22 về đánh giá học sinh lớp 6; thực hiện Thông tư 32 về điều lệ trường học mới.
- Năm học 2021 - 2022 nhà trường tích cực triển khai thực hiện các nội dung nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Điền Hải nhiệm kì 2020 - 2025 và Đại hội Đảng bộ huyện Phong Điền lần thứ XIV nhiệm kì 2020 - 2025 .
- Năm học 2021 - 2022 là năm học đầu tiên nhà trường thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 6.
- Đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng giải quyết các vấn đề thực tiễn. Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.
- Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh.
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
2. Thuận lợi
- Tổ có 07 giáo viên đều đạt chuẩn và trên chuẩn, đa số giáo viên trẻ có tinh thần tự học tự rèn nhằm nâng cao chất lượng dạy và học.
- Giáo viên trong tổ biết sử dụng thành thạo vi tính, ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào dạy học và các hoạt động của nhà trường.
- Tập thể tổ đoàn kết, hòa nhã thân thiện trong quan hệ, tương trợ giúp đỡ nhau trong khó khăn.
- Được sự quan tâm của BGH, sự kết hợp chặt chẽ các tổ chuyên môn, công đoàn và các đoàn thể trong nhà trường.
- Cơ sở vật chất phục vụ dạy học ngày càng tăng về số lượng và chất lượng, cảnh quan, môi trường, điều kiện dạy học ngày càng được cải thiện.
- Nhà trường đã có những đầu tư về trang thiết bị dạy học, đặc biệt là những trang thiết bị hiện đại cơ bản đáp ứng đủ nhu cầu dạy học.
- Toàn bộ giáo viên trong tổ được bồi dưỡng kiến thức, được tham gia tập huấn các chuyên đề nâng cao chất lượng giảng dạy. Học sinh đa số có động cơ và thái độ học tập tốt ở tất cả các bộ môn của giáo viên trong tổ giảng dạy.
3. Khó khăn
- Một số giáo viên trẻ còn thiếu kinh nghiệm trong việc đổi mới phương pháp dạy học, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh, chất lượng một số tiết học công nghệ thông tin có hiệu quả chưa cao.
- Một số ít học sinh, phụ huynh còn khoán trắng việc học tập và giáo dục cho thầy cô giáo. Một số học sinh có xu hướng học lệch và lệch lạc về đạo đức nên có ảnh hưởng đến chất lượng dạy và học.
- Cơ sở vật chất của nhà trường mặc dù đã có đầu tư tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được cho nhu cầu dạy và học.
4. Tình hình đội ngũ năm học 2021-2022
- Tổ có 07 giáo viên. Trong đó: 05 nam, 02 nữ.
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn và trên chuẩn.
STT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Ngành đào tạo |
XLTĐ năm học trước |
1 |
Trương Như Cườm |
ĐHSP |
Toán |
Chiến sỹ thi đua Cơ Sở |
2 |
Trần Văn Lân |
ĐHSP |
Toán |
Lao động Tiên Tiến |
3 |
Cao Huy Vinh |
ĐHSP |
Toán-Tin |
Lao động Tiên Tiến |
4 |
Hồ Đăng Kỷ |
ĐHSP |
Tin |
Lao động Tiên Tiến |
5 |
Nguyễn Công Hoàng |
CĐSP |
Toán |
Lao động Tiên Tiến |
6 |
Phan Thị Phước |
ĐHSP |
Tin |
Chiến sỹ thi đua Cơ Sở |
7 |
Hoàng Thị Diệp Hà |
Thiết bị |
Thiết bị dạy học |
Hoàn thành NV |
II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC
1. Xây dựng Kế hoạch dạy học cụ thể, chi tiết, thực hiện đúng chương trình và kế hoạch giáo dục đã được phê duyệt.(Theo CV 5512 và CV 4040 của Bộ GD&ĐT) và KHBD theo CV 5512 của Bộ GD&ĐT.
2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác giảng dạy nhằm phát huy tính tự học và sáng tạo của học sinh.
3. Tiếp tục phát huy mạnh mẽ công tác đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá:
Thực hiện tốt đổi mới phương pháp dạy học với các mục tiêu cụ thể như:
+ Đổi mới hình thức tổ chức dạy học: Thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực.
+ Tăng cường đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá: phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề về thực tiễn; đa dạng hoá các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh.
4. Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn: tổ thực hiện ít nhất một lần trong mỗi học kỳ
+ Dạy học theo hướng nghiên cứu bài học.
+ Dạy học chuyên đề theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.
+ Thảo luận các vấn đề, các nội dung khó dạy hàng tháng, rút kinh nghiệm trong toàn tổ.
5. Kiểm tra hoạt động chuyên môn
*Kiểm tra đột xuất, chuyên đề
*Kiểm tra toàn diện
6. Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của nhà trường và tổ, đảm bảo dạy đúng và đủ chương trình giảm tải theo CV 4040 và CV 5512 của Bộ kết hợp khung chương trình 2008-2009 và chuẩn KTKN, TT 22 về đánh giá HS lớp 6, TT 58 và TT 26 về sửa đổi bổ sung một số điều của qui chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS.
7. Tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học vào bài giảng.
8. Cập nhật thông tin giáo viên đầy đủ trên hệ thống thông tin quản lý nhà trường của Ngành giáo dục.
9. Tham gia đầy đủ các hội thi chuyên môn do các cấp triển khai và đặt biệt là HSG cấp Huyện, Tỉnh; tham gia hướng dẫn HS hội thi KHKT, sáng tạo TTN năm học 2021-2022.
III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Xây dựng tư tưởng, đạo đức tác phong của giáo viên trong tổ
a) Chỉ tiêu
- 100% giáo viên của tổ thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước, các quy định của ngành Giáo dục.
- 100% giáo viên của tổ có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm đạo đức nhà giáo, không có biểu hiện tiêu cực trong thi cử, kiểm tra, đánh giá.
b) Biện pháp thực hiện
- Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.
- Tham gia đầy đủ các buổi bồi dưỡng chính trị.
- Gương mẫu trong công tác, đoàn kết với đồng nghiệp, gần gũi với học sinh.
- Duy trì kỷ cương, nề nếp trong nhà trường. Xây dựng khối đoàn kết nội bộ.
- Thực hiện kiểm tra nội bộ đúng kế hoạch.
- Tổ nhân rộng các điển hình tiên tiến, tuyên truyền kịp thời những gương người tốt, việc tốt, lên án cái xấu, cái ác, tích cực đấu tranh với các tư tưởng lệch lạc, các tệ nạn xã hội khác.
2. Giữ vững và nâng cao chất lượng, hạn chế học sinh bỏ học, đảm bảo công tác phổ cập giáo dục THCS
a. Chỉ tiêu
- Tỷ lệ lưu ban, bỏ học không quá 1 %.
- Tỷ lệ chuyên cần 100 %.
- Hoàn thành nhiệm vụ năm học 2021-2022.
b. Biện pháp thực hiện
- Tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức tự học cho sinh.
- Phối hợp cha mẹ học sinh, GVCN trong việc giáo dục học sinh.
- Nâng cao chất lượng dạy học phù hợp với năng lực trình độ học sinh, phương pháp dạy học đổi mới tạo hứng thú cho học sinh, ôn tập phụ đạo cho học sinh yếu kém.
- Tăng cường công tác kiểm tra; nhắc nhở học sinh mọi nơi, mọi lúc.
- Thường xuyên quan tâm, động viên, giúp đỡ những HS có hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Tổ chức các lớp phụ đạo cho học sinh yếu theo kế hoạch của nhà trường.
- GVBM theo dõi, lập danh sách cử đi học cho BGH vào mỗi đợt phụ đạo.
3. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đẩy mạnh giáo dục HSG, phụ đạo HS yếu
3.1. Về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
a) Các chỉ tiêu
- Danh hiệu thi đua của tổ và chất lượng bộ môn (phụ lục kèm theo).
- Thực hiện đầy đủ chương trình, không cắt xét, bỏ nội dung dạy học.
- Có Kế hoạch dạy học chi tiết theo từng khối lớp (theo định hướng đổi mới) được lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
- Chất lượng bộ môn:
* Môn: Toán
Khối Lớp |
Tổng số học sinh |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||||||
6/1 |
20 |
06 |
30 |
09 |
45 |
04 |
20 |
01 |
5 |
||||
6/2 |
21 |
06 |
28,6 |
09 |
42,9 |
05 |
23,8 |
01 |
4,8 |
||||
Khối 6 |
41 |
12 |
29,3 |
18 |
43,9 |
09 |
22,0 |
02 |
4,9 |
||||
7/1 |
34 |
09 |
26,5 |
15 |
44,1 |
08 |
23,5 |
02 |
5,9 |
||||
7/2 |
32 |
06 |
18,8 |
14 |
43,8 |
10 |
31,3 |
02 |
6,3 |
||||
Khối 7 |
66 |
15 |
22,7 |
29 |
43,9 |
18 |
27,2 |
04 |
6,1 |
||||
8/1 |
38 |
06 |
15,8 |
15 |
39,5 |
15 |
39,5 |
02 |
5,3 |
||||
8/2 |
37 |
07 |
18,9 |
15 |
40,5 |
13 |
35,1 |
02 |
5,4 |
||||
Khối 8 |
75 |
13 |
17,3 |
30 |
40 |
28 |
37,3 |
04 |
5,3 |
||||
9/1 |
30 |
08 |
26,7 |
14 |
46,7 |
08 |
26,7 |
0 |
0 |
||||
9/2 |
36 |
09 |
25 |
16 |
44,4 |
11 |
30,6 |
0 |
0 |
||||
Khối 9 |
66 |
17 |
25,8 |
30 |
45,5 |
19 |
28,8 |
0 |
0 |
||||
* Môn: Công nghệ
Khối Lớp |
Tổng số học sinh |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||||||
8/1 |
38 |
18 |
47,4 |
19 |
50 |
01 |
2,6 |
0 |
0 |
||||
* Môn:Tin học
Môn |
KHỐI |
TSHS |
GIỎI |
KHÁ |
T BÌNH |
YẾU |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
Tin |
6 |
41 |
11 |
26.8% |
21 |
51.2% |
9 |
22% |
0 |
0 |
7 |
66 |
19 |
28.8% |
34 |
51.5% |
13 |
19.7% |
0 |
0 |
|
8 |
75 |
20 |
26.7% |
43 |
57.3% |
12 |
16% |
0 |
0 |
|
9 |
66 |
23 |
34.8% |
36 |
54.5% |
7 |
10.7% |
0 |
0 |
b) Biện pháp thực hiện
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, đúng tiến độ, đúng mức độ yêu cầu chương trình và kế hoạch giáo dục.
- Soạn giáo án đầy đủ trước khi lên lớp, giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh, phù hợp các đối tượng học sinh.
- Đổi mới phương pháp dạy học, Tổ chuyên môn tổ chức tăng cường dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo trong học tập của học sinh, giúp học sinh vận dụng kiến thức trong giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng vận dụng và liên hệ thực tế.
- Vận dụng tốt các phương pháp dạy học vào các đối tượng khác nhau. Tăng cường rèn luyện kĩ năng cho học sinh, bám sát đối tượng học sinh yếu.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy một cách hiệu quả, chú ý tích hợp liên môn, bảo vệ môi trường.
3.2. Về bồi dưỡng học sinh giỏi
a) Các chỉ tiêu
- Tổ chuyên môn hướng dẫn ít nhất 01 (nhóm) học sinh thực hiện, tham gia đầy đủ các hội thi, hoạt động chuyên môn, học sinh nghiên cứu khoa học.
b) Biện pháp thực hiện:
- Xây dựng chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi (bộ môn, hội thi).
- Tăng cường số buổi bồi dưỡng thêm cho đội tuyển.
- Tổ chức chọn, phát hiện học sinh có năng khiếu.
- Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các học sinh tham gia học bồi dưỡng và dự thi.
- Hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học, Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn.
3.3. Về phụ đạo học sinh yếu
a) Các chỉ tiêu
- Kiểm tra, rà soát, phát hiện sớm tất cả học sinh yếu không theo kịp chương trình.
- Không để học sinh diện yếu, kém phải bỏ học và được phụ đạo, hướng dẫn giúp đỡ.
b) Biện pháp thực hiện
- Xây dựng kế hoạch, nội dung dạy phụ đạo học sinh yếu.
- Tăng cường kiểm tra theo dõi chuyên cần.
- Phối hợp cha mẹ học sinh, GVCN trong giáo dục học sinh.
4. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ giáo viên
a) Các chỉ tiêu
- 100% giáo viên nghiên cứu nội dung, chương trình, sách giáo khoa, nắm vững chuẩn kiến thức kỹ năng theo quy định của Bộ GDĐT.
- Thực hiện hiệu quả các hoạt động dự giờ, thao giảng, hội giảng, dạy học theo hướng nghiên cứu bài học (1 tiết/HK) và thi giáo viên dạy giỏi (hình thức theo quy định của BTC)
- Tổ trưởng dự giờ giáo viên trong tổ chuyên môn ít nhất 02 tiết dạy/giáo viên/năm; - Tổ CM phải có ít nhất 01 chuyên đề bồi dưỡng nâng cao chất lượng dạy học/năm; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 01 bài giảng có ứng dụng CNTT trong tuần.
- Tham gia dự thi GV dạy giỏi cấp trường: Có ít nhất 01 GV trong tổ đạt giáo viên dạy giỏi từ cấp trường trở lên; không có giáo viên xếp loại yếu theo quy định về tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
- Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch.
b) Biện pháp thực hiện
- Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên đề do nhà trường và cấp trên tổ chức.
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch thao giảng của tổ. Thường xuyên tổ chức thao giảng, dự giờ (nghiên cứu bài học) rút kinh nghiệm giữa các giáo viên.
- TTCM kiểm tra hồ sơ giáo viên, kiểm tra kế hoạch giảng dạy 2 lần/học kỳ.
- Đảm bảo sinh hoạt tổ chuyên môn 02 tuần/lần.
- Tham gia các hội thi cấp trường và cấp huyện.
- Tích cực và có ý thức trong công tác tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn.
- Nghiên cứu nội dung chương trình để dạy học theo hướng nghiên cứu bài học.
- Có kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực và xây dựng KHBD tích hợp.
5. Nâng cao thành tích các hội thi
a) Các chỉ tiêu
+ Giáo viên: 100% dự thi: GV dạy giỏi cấp trường, 100% GV trong tổ tham gia hướng dẫn HS dự thi sáng tạo TTN. Trong tổ có ít nhất 01 GV tham gia các cuộc thi do cấp trên tổ chức.
Cụ thể: Dự thi GVDG cấp Tỉnh: 01 giải
+ Học sinh: ít nhất 01 HS tham gia/môn/cuộc thi
Cụ thể: *Học sinh giỏi huyện: Phấn đấu đạt 08 giải
- Môn Toán 6: 01 giải
- Môn Toán 7: 01 giải
- Môn Toán 8: 01 giải
- Môn Toán 9: 01 giải
- Môn MTCT 8, 9: 02 giải
- Môn Tin học 9: 01 giải
- Môn Tin học 8: 01 giải
* Học sinh giỏi Tỉnh: Phấn đấu đạt: 03 giải
- Môn Toán 9; MTCT 9: 02 giải
- Môn Tin 9: 01 giải
* Sáng tạo TTN: 01 giải. Sản phẩm dự thi: Hệ thống chuông tự động báo hiệu giờ học, đối tượng dự thi: HS lớp 9, thời gian thực hiện: 01/2022.
b) Biện pháp thực hiện
- Tổ tạo mọi điều kiện để giáo viên trong tổ và học sinh tham gia đầy đủ các hội thi trong khả năng của nhà trường có thể.
- Tạo điều kiện về thời gian và động viên giáo viên và học sinh tích cực học tập để thu được kết quả cao trong các kì thi, hội thi.
6. Đổi mới hoạt động tổ chuyên môn, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá phân loại đội ngũ giáo viên
a) Các chỉ tiêu
- 100% giáo viên trong tổ biết soạn KHBD áp dụng hiệu quả các phương pháp dạy học, khai thác mạng internet phục vụ dạy học. Có 100% ở mức thành thạo.
- 100% giáo viên có kỹ năng ứng dụng phần mềm quản lý và đánh giá kết quả học sinh.
- Triển khai các chuyên đề trong năm học như sau:
+ Thao giảng toàn trường:
HK I: 20/11: T.Lân thực hiện 11/2021
HK II: 8/3: C.Phước thực hiện 3/2022
+ Sinh hoạt CM theo hướng nghiên cứu bài học:
HK I: Toán do T.Vinh thực hiện 11/2021
HK II: Toán do T.Lân thực hiện 3/2022
+ Triển khai chuyên đề:
HK I: Chuyên đề hep Toán do T.Hoàng thực hiện 11/2021
(Tên chuyên đề: Phát huy tính tích cực của học sinh trong hoạt động nhóm)
HK II: Chuyên đề hẹp Toán do T. Vinh thực hiện 3/2022
(Tên chuyên đề: Hướng dẫn học sinh lớp 7 giải bài toán tìm x trong đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối)
+ Dự giờ thường xuyên
HK I: T.Kỷ thực hiện 11/2021; T.Hoàng, C.Phước thực hiện 12/2021
HK II: T.Vinh, T.Kỷ, T.Hoàng: 4/2021
+ Kiểm tra đột xuất: Theo quyết định của BGH.
+ Kiểm tra toàn diện: T. Kỷ thực hiện 12/2021, C. Phước thực hiện 4/2022
+ Tổ KT hồ sơ cá nhân: 02 lần/HK (HKI: 10, 12/2021; HKII: 2, 4/2022)
+ Nhà trường KT hồ sơ cá nhân: 02 lần/năm(HKI: 01/2021; HKII: 5/2022)
+ Nhà trường KT hồ sơ tổ CM: 03 lần/năm(HKI: 11/2021, 01/2022; HKII: 5/2022)
+ Tổ KT tiến độ cho điểm: 02 lần/học kỳ(HKI: 10, 12/2021; HKII: 2, 4/2022)
+ Ứng dụng CNTT trong dạy học: Mỗi GV thực hiện 1 bài giảng có ứng dụng CNTT/1 tuần.
b) Các biện pháp thực hiện
- Phát huy quyền làm chủ, tính tự giác và chủ động của cán bộ giáo viên trong mọi mặt hoạt động.
- Tổ trưởng lập kế hoạch kiểm tra cấp tổ.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm sau kiểm tra.
- Tổ chức kiểm tra và đánh giá, xếp loại học sinh phải lấy chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình làm cơ sở, đảm bảo khách quan thống nhất.
- Các bài kiểm tra định kỳ, các giáo viên ra đề phải có đáp án, ma trận đề nộp cho Ban giám hiệu trước ngày kiểm tra 1 tuần.
7. Hoạt động ngoài giờ lên lớp
a) Các chỉ tiêu
- Tham gia tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá.
- Phối hợp với GVCN để có buổi sinh hoạt ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá hiệu quả.
* Tổ chức đố vui để học lớp 6, 7: 20/11(Toàn tổ thực hiện)
b) Biện pháp thực hiện
- Nghiên cứu các câu hỏi chuyên đề phù hợp với nội dung chuyên đề. Xây dựng nếp sống văn hóa, củng cố kỷ cương nề nếp, thực hiện giáo dục kỷ luật tích cực hiệu quả, tham gia đầy đủ các buổi tham quan, học tập các di sản văn hóa nếu có điều kiện.
- Kết hợp với ban HĐNGLL thực hiện các buổi ngoại khóa, tuyên truyền...
8. Đăng ký danh hiệu thi đua và tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
stt |
Họ và tên |
Đăng ký danh hiệu thi đua |
Tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm |
1 |
Trương Như Cườm |
CSTĐ cơ sở |
|
2 |
Trần Văn Lân |
CSTĐ cơ sở |
Một số sai lầm thường gặp của học sinh khi học số học 6 và các giải pháp khắc phục. Thực hiện: tháng 4/2022(Nghiệm thu đề tài SKKN: 02/2022) |
3 |
Phan Thị Phước |
CSTĐ cơ sở |
Biện pháp nâng cao chất lượng tiết Ôn tập lý thuyết Tin học 7. Thực hiện: tháng 4/2022(Nghiệm thu đề tài SKKN: 02/2022) |
4 |
Cao Huy Vinh |
CSTĐ cơ sở |
Hướng dẫn học sinh lớp 7 giải bài toán tìm x trong đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối Thực hiện: tháng 4/2022(Nghiệm thu đề tài SKKN: 02/2022) |
5 |
Nguyễn Công Hoàng |
Lao động tiên tiến |
|
6 |
Hồ Đăng Kỷ |
Lao động tiên tiến |
|
7 |
Hoàng Thị Diêp Hà |
Hoàn thành NV |
|
9. Đăng ký danh hiệu tổ: Tổ xuất sắc
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
* Đối với bộ môn Toán:
- Trang cấp thêm thiết bị dạy học bộ môn (Thước đo góc, thước thẳng, compa, Eke, giác kế)
* Đối với bộ môn Tin học:
- Trang bị thêm máy tính phục vụ công việc dạy học.
Trên đây là kế hoạch năm học 2021-2022 nhằm thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của tổ.
DUYỆT LÃNH ĐẠO TRƯỜNG HIỆU TRƯỞNG |
TỔ TRƯỞNG |
Hoàng Đức Nhã Trần Văn Lân