Tổ Toán - Tin - Công nghệ
Kế hoạch năm 2019-2020
TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI TỔ TOÁN - TIN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Điền Hải, ngày 21 tháng 9 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2019 – 2020
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên – Huế về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục phổ thông năm học 2019-2020.
Căn cứ Công văn số 2058/SGDĐT-GDTrH ngày 10/9/2019 của Sở Gáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2019-2020.
Căn cứ Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học năm học 2018 – 2019 của Sở và Phòng GD&ĐT;
Căn cứ về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTHCS năm học 2019-2020 và quy trình chuyên môn của PGDĐT và Trường THCS Điền Hải.
Tổ Toán - Tin xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn năm học 2019 – 2020 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Tổng thành viên trong tổ: 07 nam: 06; nữ: 01
Trong đó: BGH: 01
Giáo viên: 06
Nhân viên: 0
2. Hệ đào tạo: ĐHSP: 06 ;CĐSP: 01 ;TC: 07
3. Môn đào tạo: Toán - Tin
4. Công việc được giao:
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ được giao |
CN |
01 |
Trương Như Cườm |
P.Hiệu trưởng |
PT Chuyên môn- Tin học 7/1 |
|
02 |
Hoàng Đức Nguyên |
Tổ trưởng |
Công nhệ 8;9 – PTP-Lý-CN |
|
03 |
Trần Văn Lân |
Tổ phó |
Toán 9 – BDMTCT 8,9 – BD Toán 9 |
|
04 |
Hồ Đăng Kỷ |
Giáo viên |
Toán 6/1; 7/1 – BD Toán 7 |
|
05 |
Nguyễn Công Hoàng |
Giáo viên |
Toán 6/2-8/2 - HĐNG 6/2 - BD Toán 6 |
6/2 |
06 |
Cao Huy Vinh |
Giáo viên |
Toán 7/2-8/1 –Tin 6 – BD Toán 8-MTCT 7- PTP.Tin-TKHĐ |
|
07 |
Phan Thị Phước |
Giáo viên |
Tin 7/2;8; 9 - BD Tin 8;9 |
|
* Thuận lợi:
- Tổ có 07 giáo viên, 01 Phó hiệu trưởng đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Các giáo viên của tổ nhiệt tình trong công tác và có kĩ luật lao động tốt, có nhiều sáng tạo trong công việc.
- Tinh thần tự học rất cao, tự trau dồi kiến thức và đã hoàn thành tốt BDTX năm 2018 – 2019, luôn cập nhật thông tin để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
- Tập thể tổ có tinh thần đoàn kết cao, hòa nhã trong quan hệ, tương trợ giúp đỡ nhau trong khó khăn.
- Luôn được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo nhà trường về công tác chuyên môn.
- Đa số học sinh đều ngoan, có tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ nhau trong học tập cũng như trong rèn luyện tu dưỡng đạo đức.
* Khó khăn:
- Ý thức học tập của nhiều học sinh còn hạn chế nhất là học sinh vùng đầm phá, về nhà chưa tự giác học bài cũ, làm bài tập và nghiên cứu trước bài mới.
- Sự quan tâm của phụ huynh đối với việc học của con em còn hạn chế.
- Một số học sinh còn vắng học nhiều, nên đã ảnh hưỡng rất lớn đến kết quả học tập.
- Hiện tại đồ dùng dạy học của nhà trường còn hạn chế.
II. MỤC TIÊU TRỌNG TÂM:
1. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực, có hiệu quả; gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của giáo viên, nhân viên và học sinh.
2. Phát huy tinh thần và trách nhiệm đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục. Tập trung đổi mới phong cách, phân cấp quản lý, giám sát để nâng cao hiệu quả công tác quản lý tổ chuyên môn.
3. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
4. Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn, phát triển đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; công tác phối hợp với tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục giá trị sống, giáo dục kỹ năng sống trong các môn học và các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh.
5. Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của trường và tổ, bảo đảm dạy đúng và đủ chương trình giảm tải theo phân phối chương trình năm học 2019-2020 và chuẩn KTKN. Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của trường và tổ chuyên môn.
6. Duy trì sĩ số học sinh, tăng tỉ lệ chuyên cần của học sinh; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục; giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi.
7. Tham gia đầy đủ các hội thi chuyên môn năm học 2019 – 2020.
III. NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
Nhiệm vụ 1: Rèn luyện, giáo dục đạo đức, tư tưởng chính trị
1. Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên có đạo đức trong sáng, lập trường tư tưởng vững vàng.
2. Các giải pháp:
- Tham gia các buổi học chính trị do Phòng tổ chức.
- Mỗi giáo viên phải nêu cao tinh thần tự rèn luyện, tu dưỡng về đạo đức, lối sống. Chấp hành nghiêm túc chính sách, pháp luật của Nhà nước, luôn gương mẫu giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo.
- Mỗi giáo viên phải thực hiện nghiêm túc chế độ tự phê bình và phê bình, có thái độ thực sự cầu thị, tiếp thu ý kiến góp ý của nhân dân, đồng nghiệp, học sinh...
- Tổ nhân rộng các điển hình tiên tiến, tuyên truyền kịp thời những gương người tốt, việc tốt, lên án cái xấu, cái ác, tích cực đấu tranh với các tư tưởng lệch lạc, các tệ nạn xã hội khác.
Nhiệm vụ 2: Chất lượng giáo dục toàn diện, mũi nhọn
1. Các chỉ tiêu:
a. Chất lượng bộ môn:
Môn |
GV |
Khối Lớp |
TS HS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
Toán |
T.Kỷ |
61 |
36 |
06 |
16,6 |
10 |
27,7 |
16 |
44,4 |
04 |
11,3 |
T.Hoàng |
62 |
37 |
08 |
21,6 |
10 |
27,0 |
16 |
43,3 |
03 |
8,1 |
|
Tổng |
73 |
14 |
19,2 |
20 |
27,4 |
32 |
43,9 |
07 |
9,5 |
||
T.Kỷ |
71 |
31 |
05 |
16,1 |
08 |
25,8 |
14 |
45,1 |
04 |
13,0 |
|
T.Vinh |
72 |
36 |
06 |
16,7 |
12 |
33,3 |
15 |
41,7 |
03 |
8,3 |
|
Tổng |
67 |
11 |
16,4 |
20 |
29,9 |
29 |
43,3 |
07 |
10,4 |
||
T.Vinh |
81 |
35 |
05 |
14,3 |
12 |
34,3 |
13 |
37,1 |
05 |
14,3 |
|
T.Hoàng |
82 |
37 |
05 |
13,5 |
07 |
18,9 |
22 |
59,5 |
03 |
8,1 |
|
Tổng |
72 |
10 |
13,9 |
19 |
26,4 |
35 |
48,6 |
08 |
11,1 |
||
T.Lân |
91 |
26 |
07 |
26,9 |
09 |
34,6 |
10 |
38,5 |
0 |
0 |
|
T.Lân |
92 |
26 |
08 |
30,8 |
09 |
34,6 |
09 |
34,6 |
0 |
0 |
|
T.Lân |
93 |
25 |
09 |
36,0 |
08 |
32,0 |
08 |
32,0 |
0 |
0 |
|
|
Tổng |
77 |
24 |
31,1 |
26 |
33,8 |
27 |
35,1 |
0 |
0 |
|
Tin |
T.Vinh |
61,2 |
73 |
30 |
41,1 |
40 |
54,8 |
03 |
4,1 |
0 |
0 |
T.Cườm |
71 |
31 |
12 |
38,8 |
20 |
64,5 |
02 |
3,3 |
0 |
0 |
|
C.Phước |
72 |
36 |
15 |
41,7 |
18 |
50,0 |
03 |
8,3 |
0 |
0 |
|
Tổng |
77 |
27 |
35,1 |
38 |
49,4 |
05 |
15,5 |
0 |
0 |
||
C.Phước |
81,2 |
72 |
15 |
20,8 |
40 |
55,6 |
15 |
20,8 |
2 |
2,8 |
|
C.Phước |
91,2,3 |
77 |
20 |
26,3 |
40 |
52,6 |
17 |
21,1 |
0 |
0 |
|
CN |
T.Nguyên |
81,2 |
72 |
15 |
20,8 |
40 |
55,6 |
17 |
23,6 |
0 |
0 |
T.Nguyên |
91,2,3 |
77 |
25 |
32,5 |
35 |
45,5 |
17 |
22,0 |
0 |
0 |
b. Hai mặt chất lượng:
GVCN |
CL |
Lớp |
TS HS |
Giỏi/Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
Nguyễn Công Hoàng |
Học lực |
6/2 |
37 |
07 |
19,0 |
10 |
27,0 |
18 |
48,6 |
02 |
5,4 |
Hạnh kiểm |
32 |
86,5 |
05 |
13,5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
c. Tham gia các hội thi:
- Hội thi chuyên môn (Dạy học tích hợp, Nghiên cứu khoa học, e-Learning,…):
STT |
GV/NHÓM DỰ THI |
CHỦ ĐỀ DỰ THI |
TÊN BÀI/ĐỀ TÀI |
01 |
Trần Văn Lân Phan Thị Phước |
Phương trình bậc nhất |
Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 (a<>0) |
- Hội thi GV dạy giỏi cấp huyện:
STT |
GV THAM GIA |
MÔN |
GHI CHÚ |
01 |
Trần Văn Lân |
Toán |
d. Tổ chức dạy học theo: Chủ đề - Bàn tay nặn bột – Trải nghiệm.
STT |
GV thực hiện |
Môn |
Lớp |
Tên chủ đề |
Số tiết |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
Trần Văn Lân |
Toán |
9 |
Thực hành: Ứng dụng thực tế tỷ số lượng giác góc nhọn |
2 |
HKI |
Trải nghiệm |
Các cách giải phương trình bậc hai một ẩn |
4 |
HKII |
Chủ đề |
||||
2 |
Cao Huy Vinh |
Toán |
8 |
Thực hành: Đo chiều cao 1 vật. Đo khoảng cách hai điểm trên mặt đất |
2 |
HKII |
Trải nghiệm |
Phép chia đa thức |
4 |
HKI |
Chủ đề |
||||
3 |
Hồ Đăng Kỷ |
Toán |
7 |
Thực hành: Ngoài trời |
2 |
HKII |
Trải nghiệm |
Đa thức một biến |
3 |
HKII |
Chủ đề |
||||
4 |
Nguyễn Công Hoàng |
Toán |
6 |
Thực hành: Trồng cây thẳng hàng |
1 |
HKI |
Trải nghiệm |
Các phép toán trên phân số |
4 |
HKII |
Chủ đề |
||||
5 |
Phan Thị Phước |
Tin |
|
|
|
Trải nghiệm |
|
Câu lệnh điều kiện |
3 |
|
|
e. Chuyên đề hẹp:
TT |
GV THỰC HIỆN |
TÊN CHUYÊN ĐỀ |
TG thực hiện |
01 |
Cao Huy Vinh |
Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. |
10/2019 |
02 |
Nguyễn Công Hoàng |
Các dạng phương trình đại số |
03/2020 |
f. Sáng kiến, giải pháp kỹ thuật:
TT |
GV THỰC HIỆN |
TÊN ĐỀ TÀI |
TG thực hiện |
01 |
Trương Như Cườm |
Giải pháp chỉ đaọ công tác xây dựng thư viện Trường THCS Điền Hải đạt thư viện tiên tiến năm học 2019 – 2020. |
4/2020 |
03 |
Trần Văn Lân |
Một số sai lầm thường gặp của HS khi học Đại số 7 và các giải pháp khắc phục. |
4/2020 |
g. Học sinh giỏi các cấp:
Giáo viên bồi dưỡng, hướng dẫn |
MÔN |
LỚP |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
|
SL học sinh bồi dưỡng |
SL học sinh đạt giải |
SL học sinh đạt giải |
|||
TrầnVăn Lân |
Toán |
9 |
02 |
01 |
01 |
Cao Huy Vinh |
Toán |
8 |
02 |
01 |
0 |
HồĐăng Kỷ |
Toán |
7 |
02 |
01 |
0 |
Nguyễn Công Hoàng |
Toán |
6 |
04 |
01 |
0 |
TrầnVăn Lân |
MTCT |
8;9 |
04 |
01 |
01 |
Cao Huy Vinh |
MTCT |
7 |
03 |
|
|
Phan Thị Phước |
Tin |
8 |
03 |
01 |
0 |
Phan Thị Phước |
Tin |
9 |
03 |
01 |
01 |
h. Kiểm tra hoạt động chuyên môn
* Kiểm tra đột xuất, chuyên đề (giảng dạy, hồ sơ, sử dụng thiết bị, công tác chủ nhiệm, …):
* Kiểm tra toàn diện:
STT |
GV THỰC HIỆN |
TG thực hiện |
Kiểm tra |
01 |
Hồ Đăng Kỷ |
10/2019 |
Toàn diện |
02 |
Trần Văn Lân |
03/2020 |
Toàn diện |
03 |
Cao Huy Vinh |
11/2019 |
Chuyên đề |
04 |
Nguyễn Công Hoàng |
02/2020 |
Chuyên đề |
k. Hoạt động ngoại khóa giáo dục kỹ năng:
Hoạt động ngoại khóa |
Thời gian triển khai |
Đối tượng tham gia |
Đố vui để học |
Tháng 12 |
Học sinh khối 9 |
l. Một số chỉ tiêu khác:
+ GV dạy giỏi cấp tỉnh: 0, cấp huyện: 0, cấp trường: 05
+ Tổng số tiết hội giảng, thi giảng: 10 Số tiết giỏi: 10 Khá: 0 Trung bình: 0
+ Số tiết dạy học có ƯD CNTT: 10
+ Số tiết dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn, Bàn tay nặn bột, e-Learning: 01
+ Tổng số tiết chuyên đề hẹp: 02 Xếp loại A: 02; Xếp loại B: 0
+ Tổng số tiết dự giờ: 18 tiết/năm/GV
+ Lớp chủ nhiệm: 62; Lớp tiên tiến: 01 Lớp khá: 0
l. Danh hiệu thi đua:
STT |
HỌ VÀ TÊN |
ĐĂNG KÍ DANH HỆU GHI CHÚ |
||||
HTNV |
LĐTT |
CSTĐ cơ sở |
CSTĐ cấp tỉnh |
Cấp cao hơn |
||
01 |
Trương Như Cườm |
|
X |
|
||
02 |
Hoàng Đức Nguyên |
X |
|
|||
03 |
Trần Văn Lân |
|
X |
|||
04 |
Cao Huy Vinh |
X |
|
|||
05 |
Phan Thị Phước |
X |
|
|||
06 |
Hồ Đăng Kỷ |
X |
|
|||
07 |
Nguyễn Công Hoàng |
X |
|
2. Các giải pháp:
a. Tổ chức thực hiện tốt chương trình và kế hoạch giáo dục:
- Bảo đảm dạy đúng và đủ chương trình, kế hoạch giáo dục mà Bộ GD&ĐT đã ban hành; theo phân phối chương trình BGH đã duyệt. Không bớt xén chương trình. Lưu ý chương trình giảm tải và chuẩn KT-KN môn học.
- Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của trường và tổ. Thực hiện nghiêm túc những chỉ đạo của ban giám hiệu.
- Tổ chức thực hiện tốt dạy học 2 buổi/ ngày đối với học sinh khối 6,7 theo chỉ đạo của Phòng và Trường.
- Thực hiện tích hợp một số nội dung môn học và các hoạt động giáo dục, tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học:
b.1. Công tác soạn bài và giảng dạy trên lớp:
* Soạn giáo án:
- Đảm bảo đúng mẫu quy định của chuyên môn. Mục tiêu bài học, mục tiêu các hoạt động phải thể hiện rõ chuẩn kiến thức-kỹ năng trong khâu soạn giáo án.
- Soạn giáo án bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng và điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh bằng cách tổ chức cho học sinh tự học như: Tổ chức thảo luận theo nhóm nhỏ, HS góp ý trao đổi xây dựng bài học chủ động….
- Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập theo hướng khai thác kiến thức không vụn vặt, có sự phân hóa hệ thống câu hỏi, bài tập để phân loại ba đối tượng học sinh. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dạy học cho mỗi tiết lên lớp.
- Tích cực soạn giáo án và bài giảng điện tử.
* Giảng dạy trên lớp:
- Nghiêm túc triển khai thực hiện dạy học theo hướng dẫn giảm tải của Bộ và “Chuẩn kiến thức, kỹ năng”. Dạy học chú trọng chuyển tải từ giáo án thành tiết dạy. Dạy học phù hợp với từng đối tượng HS.
- Tăng cường ứng dụng CNTT vào dạy học nhằm tăng hứng thú học tập của học sinh đối với từng bộ môn.
- Sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả vào các bộ môn.
- Phát huy tối đa tính tích cực, chủ động của HS trong tiết học.
- Lồng ghép và thực hiện việc dạy tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục môi trường ... đối với các môn học.
b.2. Chuyên đề, thao giảng, dự giờ:
- Đăng kí thực hiện 02 tiết chuyên đề cấp trường (Theo danh sách).
- Đánh giá xếp loại giờ dạy của giáo viên thực hiện theo Công văn số 2575/SGDĐT-GDTrH ngày 29/10/2015 của Sở GD&ĐT
- Tham dự đầy đủ các tiết chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học cấp phòng, cụm và
trường. Tăng cường dự giờ học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp, giáo viên biên chế tối
thiểu 18 tiết/năm.
- Tổ chức chuyên đề cấp trường như sau:
+ Đối với tổ trưởng:
- Tổ chức góp ý thống nhất phương pháp tiết dạy.
- Tổ chức góp ý về tiết dạy của giáo viên ngay sau khi GV thực hiện xong. Thống nhất trong toàn tổ để đánh giá xếp loại tiết dạy.
+ Đối với giáo viên đứng lớp: Thực hiện tiết dạy có ứng dụng CNTT
- Chuẩn bị chu đáo cả về giáo án và đồ dùng, phương tiện dạy học theo phương pháp, khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin.
- Khi thảo luận: + Nêu rõ mục tiêu tiết dạy.
+ Nêu lên vấn đề làm được và chưa làm được trong khi tiến hành.
+ Đối với giáo viên dự giờ:
- Nghiên cứu kĩ trước nội dung bài dạy.
- Tham gia góp ý thống nhất phương pháp tiết dạy.
- Tham gia góp ý về tiết dạy của giáo viên sau khi GV thực hiện xong.
- Tổ có kế hoạch triển khai ứng dụng chuyên đề vào công tác dạy học.
b.3. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng thiết bị và ĐDDH trong dạy học:
- Lập và khai thác nguồn “Học liệu mở” gồm các thư mục sau: Giáo án điện tử, bài giảng điện tử, hình ảnh minh họa, phần mềm dạy học, tự học tin học…
- Trong mỗi học kì mỗi giáo viên phải dạy 2 tiết có ứng dụng CNTT.
c. Kiểm tra, chấm điểm, đánh giá, xếp loại học sinh:
- Tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và kiểm tra học kì theo quy định của Bộ.
- Chú trọng đến việc kiểm tra, đánh giá theo “Chuẩn kiến thức – kỹ năng”. Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá.
- Ra đề kiểm tra có ma trận; Bám sát chương trình, chuẩn kiến thức kĩ năng của từng môn học ở từng khối lớp. Đối với đề kiểm tra 1 tiết trở lên có thể kết hợp tự luận, trắc nghiệm và nộp vào máy tổ cả đề và đáp án trước ngày kiểm tra một tuần. Đối với đề kiểm tra học kì của các khối lớp đều theo hình thức tự luận.
d.Công tác phối hợp giáo dục, chủ nhiệm lớp:
- GVCN lập kế hoạch chủ nhiệm cả năm học, KH học kì, KH tháng, KH tuần.
- Đổi mới nội dung sinh hoạt lớp theo định hướng: Tổng kết, đánh giá thi đua xây dựng kế hoạch; Tổng kết thi đua và sinh hoạt theo chủ đề; Thảo luận chuyên đề/chủ điểm; Giao lưu đối thoại với người trong cuộc; Tổ chức các hội thi.
- GVCN tích cực bám trường, bám lớp. Đi sâu tìm hiểu điều kiện, hoàn cảnh của mỗi học sinh. Tổ chức, hướng dẫn ban cán sự lớp hoạt động có hiệu quả.
- Phối kết hợp với TPT đội, giáo viên bộ môn để nắm tình hình và giáo dục học sinh có hiệu quả. Phối kết hợp với giáo viên phụ trách khu vực để nắm tình hình và vận động học sinh đến trường.
- Tổ chức các buổi sinh hoạt 15 phút đầu giờ, sinh hoạt lớp, HĐNGLL với các nội dung phong phú để thu hút học sinh đến trường.