Tổ Toán - Tin - Công nghệ
Kế hoạch năm 2014-2015
TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
TỔ TOÁN - TIN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Điền Hải, Ngày 20 tháng 9 năm 2014
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2014 – 2015
TỔ TOÁN - TIN.
- Căn cứ các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo về việc chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 – 2015.
- Căn cứ công văn số 1806/SGD&ĐT-GDTrH ngày 27/8/2014 của Sở GD&ĐT về việc Hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục Trung học năm học 2014 – 2015 và Báo cáo tổng kết năm học 2013 – 2014, phương hướng nhiệm vụ năm học 2014 – 2015 của UBND huyện.
- Căn cứ công văn số 185/PGD&ĐT-THCS về việc hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2014 – 2015 cấp THCS.
- Căn cứ vào kế hoạch và quy trình thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 – 2015 của CM và trường THCS Điền Hải.
- Tổ Toán - Tin xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2014–2015 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1.Tổng thành viên trong tổ: 08 nam: 07; nữ: 01.
a. Hiệu trưởng: 01
b. Giáo viên: 07
2. Hệ đào tạo: ĐHSP: 07; CĐSP: 01
3. Môn đào tạo: (Toán, Tin)
4. Công việc được giao:
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chuyên môn |
Chức vụ |
CN |
1 |
Hoàng Văn Ứng |
21/4/1968 |
HN 9 |
HT |
|
2 |
Hoàng Đức Nguyên |
30/12/1960 |
Toán 81, 61,3; BD- Toán 8 |
TTTT |
|
3 |
Trương Như Cườm |
10/02/1977 |
Toán 93,4; Tin 8; BD-Tin 8 |
TPTT. TKHĐ |
|
4 |
Hồ Đăng Kỷ |
03/01/1968 |
Toán 912, 72; BD-Toán 9 |
TBTT |
92 |
5 |
Trần Văn Lân |
01/01/1977 |
Toán 713; Tin 7; BDMTCT8-9 |
|
|
6 |
Cao Huy Vinh |
10/4/1974 |
Toán 84; Tin 6;9; BD-Tin 9 |
|
|
7 |
Nguyễn Công Hoàng |
26/08/1968 |
Toán 823; 62 |
|
82 |
8 |
Phan Thị Phước |
16/11/1978 |
Nghỉ hộ sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bối cảnh năm học:
- Toàn ngành tiếp tục thực hiện có hiệu quả, sáng tạo, các cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Hai không” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và giáo dục, đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
- Chủ đề năm học:
2. Thuận lợi:
- Tổ có 07 giáo viên, 01 hiệu trưởng đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Các giáo viên của tổ nhiệt tình trong công tác và có kỉ luật lao động tốt, có nhiều sáng tạo trong công việc.
- Tinh thần tự học rất cao, luôn trau dồi kiến thức và cập nhật thông tin để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. 100% giáo viên có máy tính cá nhân.
- Tập thể tổ có tinh thần đoàn kết cao, hòa nhã trong quan hệ, tương trợ giúp đỡ nhau trong khó khăn.
- Luôn được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo nhà trường về công tác chuyên môn.
- Đa số học sinh đều ngoan, có tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ nhau trong học tập cũng như trong rèn luyện tu dưỡng đạo đức.
3. Khó khăn:
- Ý thức học tập của nhiều học sinh còn hạn chế, về nhà chưa tự giác học bài cũ, làm bài tập và nghiên cứu trước bài mới.
- Sự quan tâm của phụ huynh đối với việc học của con em còn hạn chế.
- Một số học sinh còn vắng học nhiều, nên đã ảnh hưỡng rất lớn đến kết quả học tập.
- Hiện tại đồ dùng dạy học của nhà trường còn hạn chế.
II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC:
- Thực hiện sáng tạo, có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành.
- Tiếp tục thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của trường và tổ, bảo đảm dạy đúng và đủ chương trình giảm tải theo phân phối chương trình của Phòng GD&ĐT năm học 2012-2013 và CKTKN mà bộ ban hành. Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của BGH và CM.
- Tăng cường đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng, học tập của học sinh. Nâng cao hiệu quả đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học, dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông và phân phối chương trình của Phòng.
- Dạy, học và đánh giá theo chuẩn kiến thức và kĩ năng của chương trình. Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá phẩm chất và năng lực của HS. Chú trọng đánh giá quá trình: đánh giá trên lớp, đánh giá bằng nhận xét,…Hình thức kiểm tra đánh giá theo ba chung, đánh giá theo ma trận đề, kiểm tra và chấm bài tập trung theo khối về bộ môn toán.
- Thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục đạo đức giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật, tăng cường các hoạt động nhằm giúp HS vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn trong các môn học và các hoạt động giáo dục.
- Duy trì sĩ số học sinh, tăng tỉ lệ chuyên cần của học sinh; Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục; bồi dưỡng HS giỏi môn Toán và Tin, phụ đaọ HS yếu nhằm giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi.
- Thực hiện kế hoạch BDTX theo công văn số 21/KH-PGD&ĐT ngày 08/8/2014.
III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
Nhiệm vụ 1: Rèn luyện, giáo dục đạo đức, tư tưởng chính trị.
1. Chỉ tiêu: 100% giáo viên có đạo đức trong sáng, lập trường tư tưởng vững vàng
2. Các biện pháp:
- Tham gia học chính trị do Phòng tổ chức.
- Mỗi giáo viên phải nêu cao tinh thần tự rèn luyện, tu dưỡng về đạo đức, lối sống. Chấp hành nghiêm túc chính sách, pháp luật của Nhà nước, luôn gương mẫu giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo.
- Mỗi giáo viên phải thực hiện nghiêm túc chế độ tự phê bình và phê bình, có thái độ thực sự cầu thị, tiếp thu ý kiến góp ý của nhân dân, đồng nghiệp, học sinh...
- Tổ nhân rộng các điển hình tiên tiến, tuyên truyền kịp thời những gương người tốt, việc tốt, lên án cái xấu, cái ác, tích cực đấu tranh với các tư tưởng lệch lạc, các tệ nạn xã hội khác.
Nhiệm vụ 2: Triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
1. Các chỉ tiêu:
a. Về giáo viên:
a1. Chuyên đề hẹp:
STT |
GV THỰC HIỆN |
TÊN CHUYÊN ĐỀ |
THỜI GIAN |
01 |
Nguyễn Công Hoàng |
Giải bài toán đại số: Qui đồng mẫu nhiều phân thức. |
10/2014 |
02 |
Cao Huy Vinh |
Khắc phục tình trạng HS yếu môn toán lớp 8/4 |
02/2015 |
a2. Sáng kiến kinh nghiệm:
STT |
GV THỰC HIỆN |
TÊN ĐỀ TÀI |
THỜI GIAN |
01 |
Hoàng Văn Ứng |
|
4/2015 |
02 |
Hoàng Đức Nguyên |
Rèn luyện kĩ năng HS lớp 6 nhận biết dấu hiệu chia hết cho một số tự nhiên. |
4/2015 |
03 |
Trương Như Cườm |
Một số kĩ thuật giúp HS lớp 9 sử dụng MTCT trong giải toán về “Tỉ số lượng giác” |
4/2015 |
05 |
Trần Văn Lân |
Hướng dẫn HS lớp 7 giải một bài toán về dãy tỉ số băng nhau |
4/2015 |
|
|
|
|
a3. Danh hiệu thi đua:
STT |
HỌ VÀ TÊN |
ĐĂNG KÍ DANH HỆU |
GHI CHÚ |
01 |
Hoàng Văn Ứng |
CSTĐ cấp cơ sở |
|
02 |
Hoàng Đức Nguyên |
CSTĐ cấp cơ sở |
|
03 |
Trương Như Cườm |
CSTĐ cấp cở sở |
|
04 |
Trần Văn Lân |
CSTĐ cấp cơ sở |
|
05 |
Hồ Đăng Kỷ |
LĐ Tiên tiến |
|
06 |
Cao Huy Vinh |
LĐ Tiên tiến |
|
07 |
Nguyễn Công Hoàng |
LĐ Tiên tiến |
|
08 |
Phan Thị Phước |
LĐ Tiên tiến |
|
|
|
|
|
a4. Đăng ký việc làm mới:
STT |
HỌ VÀ TÊN |
VIỆC LÀM |
THỜI GIAN |
01 |
Hồ Đăng Kỷ |
Nâng cao chất lượng HS yếu môn toán 9 |
4/2015 |
02 |
Cao Huy Vinh |
Khắc phục tình trạng HS yếu môn toán lớp 8/4 |
4/2015 |
03 |
Nguyễn Công Hoàng |
Thường xuyên phối hợp cùng PHHS lớp trong việc rèn luyện đạo đức học sinh. |
4/2015 |
04 |
Phan Thị Phước |
|
4/2015 |
|
|
|
|
a5. Giáo viên thanh tra toàn diện:
STT |
GV THỰC HIỆN |
THỜI GIAN |
01 |
Trương Như Cườm |
10/2013 |
02 |
Trần Văn Lân |
03/2014 |
a6. Đăng ký dự thi các cấp:
* Thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện:
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Hệ ĐT |
Môn |
01 |
Hoàng Đức Nguyên |
30/12/1960 |
ĐHSP |
Toán |
02 |
Trương Như Cườm |
10/02/1977 |
ĐHSP |
Toán |
03 |
Trần Văn Lân |
01/01/1977 |
ĐHSP |
Toán |
|
|
|
|
|
a7. Công tác bồi dưỡng thường xuyên:
STT |
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG |
T.GIAN HỌC TẬP |
T.GIAN BÁO CÁO |
GHI CHÚ |
01 |
Công tác chủ nhiệm |
30 tiết |
Tháng 10/2014 |
|
02 |
Nội dung bồi dưỡng chính tri đầu năm học và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014–2015 có liên quan. |
30 tiết |
Tháng 12/2014 |
|
03 |
Tăng cường sử dụng TBDH và ứng dụng CNTT trong dạy học gồm các Mô-đun sau: |
60 tiết |
|
|
|
THCS 19: Dạy học với CNTT |
15 tiết |
Tháng 02/2015 |
|
|
THCS 20: Sử dụng các thiết bị dạy học. |
15 tiết |
Tháng 3/2015 |
|
|
THCS 21: Bảo quản, sửa chữa, sáng tạo TBDH. |
15 tiết |
Tháng 4/2015 |
|
|
THCS 22: Một số phần mềm dạy học |
15 tiết |
Tháng 5/2015 |
|
a8. Một số chỉ tiêu khác:
+ GV dạy giỏi cấp huyện: 03
+ Tổng số tiết thao giảng, thi giảng: 28 Số tiết giỏi: 27 Khá: 01 Trung bình: 0
+ Tổng số tiết chuyên đề hẹp: 02 Xếp loại A: 02 ; Xếp loại B: 0
+ Tổng số tiết dự giờ: 18t/năm/GV
+ Tổng SKKN: 04 Cấp huyện: 04 Cấp tỉnh: 0
+ Số buổi ngoại khóa: 01
b. Về học sinh:
+ Lớp chủ nhiệm: 02 Lớp tiên tiến: 02 Lớp khá: 0
+ Học sinh giỏi: Cấp trường: 09 Cấp huyện: 08 Cấp tỉnh: 05
c. Chỉ tiêu cụ thể:
1.Chất lượng học tập của HS:
Môn |
Khối |
GV |
Lớp |
TS HS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||
Toán |
6 |
T.Nguyên |
613 |
51 |
14 |
27,5 |
19 |
37,3 |
14 |
27,5 |
04 |
7,7 |
T.Hoàng |
62 |
26 |
08 |
31 |
10 |
38 |
06 |
23 |
02 |
8 |
||
|
Tổng |
77 |
22 |
28,6 |
29 |
37,7 |
20 |
26 |
06 |
07,7 |
||
7 |
T.Lân |
713 |
54 |
18 |
33,3 |
18 |
33.3 |
16 |
29,6 |
02 |
3,8 |
|
T.Kỷ |
72 |
27 |
06 |
22,2 |
12 |
44,4 |
06 |
22,2 |
03 |
11,1 |
||
|
Tổng |
81 |
24 |
29,7 |
30 |
37 |
22 |
27,2 |
05 |
06,1 |
||
8 |
T.Nguyên |
81 |
22 |
06 |
27,3 |
08 |
36,4 |
06 |
27,3 |
02 |
9 |
|
T.Hoàng |
82 |
21 |
05 |
24 |
07 |
33 |
08 |
38 |
01 |
5 |
||
T.Hoàng |
83 |
21 |
05 |
24 |
07 |
33 |
08 |
38 |
01 |
5 |
||
T.Vinh |
84 |
22 |
03 |
13,6 |
06 |
27,3 |
10 |
45,5 |
03 |
13,3 |
||
|
Tổng |
86 |
19 |
22,1 |
28 |
32,6 |
32 |
37,2 |
07 |
08,1 |
||
9 |
T.Kỷ |
91 |
19 |
02 |
10,5 |
06 |
31,5 |
07 |
36,8 |
04 |
21,2 |
|
T.Kỷ |
92 |
20 |
03 |
15 |
07 |
35 |
06 |
30 |
04 |
20 |
||
T.Cườm |
934 |
39 |
08 |
20,5 |
12 |
30,8 |
16 |
40 |
03 |
7,7 |
||
|
Tổng |
78 |
13 |
16,7 |
25 |
32,1 |
29 |
37,2 |
11 |
14 |
||
Tin |
6 |
T.Vinh |
6 |
76 |
20 |
19,7 |
40 |
30,5 |
16 |
39,5 |
0 |
|
7 |
T.Lân |
7 |
81 |
42 |
51,9 |
37 |
45,7 |
02 |
2,4 |
0 |
|
|
8 |
T.Cườm |
8 |
88 |
35 |
39,7 |
41 |
46,6 |
12 |
13,7 |
0 |
|
|
9 |
T.Vinh |
9 |
78 |
18 |
23 |
30 |
38,5 |
30 |
38,5 |
0 |
|
+Học sinh giỏi các cấp:
MÔN |
LỚP |
HUYỆN |
TỈNH |
||
SL |
% |
SL |
% |
||
Toán |
8 |
01 |
|
|
|
9 |
01 |
|
01 |
|
|
Tin |
8 |
01 |
|
|
|
9 |
01 |
|
01 |
|
|
MTCT |
8 |
02 |
|
01 |
|
9 |
02 |
|
02 |
|
2. Các biện pháp:
2.1. Tổ chức thực hiện tốt chương trình và kế hoạch giáo dục:
- Bảo đảm dạy đúng và đủ chương trình, kế hoạch giáo dục mà Bộ GD&ĐT đã ban hành; Không bớt xén chương trình. Lưu ý chương trình giảm tải và chuẩn KT-KN môn học.
- Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của trường và tổ. Thực hiện nghiêm túc những chỉ đạo của ban giám hiệu.
- Tổ chức thực hiện tốt dạy học 2 buổi/ ngày đối với học sinh khối 6,7heo chỉ đạo của Phòng và Trường.
- Thực hiện tích hợp một số nội dung môn học và các hoạt động giáo dục, tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên trong một số môn học theo hướng dẫn riêng của Bộ.
2.2. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
a.1. Soạn bài và giảng dạy trên lớp:
* Soạn giáo án:
- Đảm bảo đúng mẫu quy định của chuyên môn. Mục tiêu bài học, mục tiêu các hoạt động phải thể hiện rõ chuẩn kiến thức-kỹ năng trong khâu soạn giáo án.
- Soạn giáo án bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng và điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh bằng cách tổ chức cho học sinh tự học như: Tổ chức thảo luận theo nhóm nhỏ, HS góp ý trao đổi xây dựng bài học chủ động….
- Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập theo hướng khai thác kiến thức không vụn vặt, có sự phân hóa hệ thống câu hỏi, bài tập để phân loại ba đối tượng học sinh. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dạy học cho mỗi tiết lên lớp.
- Tích cực soạn giáo án và bài giảng điện tử.
* Giảng dạy trên lớp:
- Nghiêm túc triển khai thực hiện dạy học theo hướng dẫn giảm tải của Bộ và “Chuẩn kiến thức, kỹ năng”. Dạy học chú trọng chuyển tải từ giáo án thành tiết dạy. Dạy học phù hợp với từng đối tượng HS.
- Tăng cường ứng dụng CNTT vào dạy học nhằm tăng hứng thú học tập của học sinh đối với từng bộ môn.
- Sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả vào các bộ môn.
- Phát huy tối đa tính tích cực, chủ động của HS trong tiết học.
- Lồng ghép và thực hiện việc dạy tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục môi trường ... đối với các môn học.
a.2. Chuyên đề, thao giảng, dự giờ:
- Đăng kí thực hiện 02 tiết chuyên đề cấp trường (Theo danh sách).
- Đánh giá xếp loại giờ dạy của giáo viên thực hiện theo văn bản số 10227/THPT ngày 11 tháng 09 năm 2005 của Bộ GD&ĐT.
- Tham dự đầy đủ các tiết chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học cấp phòng, cụm và
trường. Tăng cường dự giờ học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp, giáo viên biên chế tối
thiểu 18 tiết/năm.
- Tổ chức chuyên đề cấp trường như sau:
+ Đối với tổ trưởng:
- Tổ chức góp ý thống nhất phương pháp tiết dạy.
- Tổ chức góp ý về tiết dạy của giáo viên ngay sau khi GV thực hiện xong. Thống nhất trong toàn tổ để đánh giá xếp loại tiết dạy.
+ Đối với giáo viên đứng lớp: Thực hiện tiết dạy có ứng dụng CNTT
- Chuẩn bị chu đáo cả về giáo án và đồ dùng, phương tiện dạy học theo phương pháp, khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin.
- Khi thảo luận: + Nêu rõ mục tiêu tiết dạy.
+ Nêu lên vấn đề làm được và chưa làm được trong khi tiến hành.
+ Đối với giáo viên dự giờ:
- Nghiên cứu kĩ trước nội dung bài dạy.
- Tham gia góp ý thống nhất phương pháp tiết dạy.
- Tham gia góp ý về tiết dạy của giáo viên sau khi GV thực hiện xong.
- Tổ có kế hoạch triển khai ứng dụng chuyên đề vào công tác dạy học.
a.3. Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học:
- Lập và khai thác nguồn “Học liệu mở” gồm các thư mục sau: Giáo án điện tử, bài giảng điện tử, hình ảnh minh họa, phần mềm dạy học, tự học tin học…
- Trong mỗi học kì mỗi giáo viên phải dạy 2 tiết có ứng dụng CNTT.
- 100% giáo viên tham gia thi GAĐT cấp trường và có 1 đến 2 giáo án đạt giải (nếu có).
2.3. Kiểm tra, chấm điểm, đánh giá, xếp loại học sinh:
- Tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và kiểm tra học kì theo quy định của Bộ.
- Chú trọng đến việc kiểm tra, đánh giá theo “Chuẩn kiến thức – kỹ năng”. Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá.
- Ra đề kiểm tra có ma trận; Bám sát chương trình, chuẩn kiến thức kĩ năng của từng môn học ở từng khối lớp. Đối với đề kiểm tra 1 tiết trở lên có thể kết hợp tự luận, trắc nghiệm và nộp vào máy tổ cả đề và đáp án trước ngày kiểm tra một tuần. Đối với đề kiểm tra học kì của các khối lớp đều theo hình thức tự luận.
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch của Sở, Phòng và Trường về kiểm tra 3 chung đối với bộ môn Toán.
2.4. Công tác chủ nhiệm:
- GVCN lập kế hoạch chủ nhiệm cả năm học, KH học kì, KH tháng, KH tuần.
- Đổi mới nội dung sinh hoạt lớp theo định hướng: Tổng kết, đánh giá thi đua xây dựng kế hoạch; Tổng kết thi đua và sinh hoạt theo chủ đề; Thảo luận chuyên đề/chủ điểm; Giao lưu đối thoại với người trong cuộc; Tổ chức các hội thi.
- GVCN tích cực bám trường, bám lớp. Đi sâu tìm hiểu điều kiện, hoàn cảnh của mỗi học sinh. Tổ chức, hướng dẫn ban cán sự lớp hoạt động có hiệu quả.
- Phối kết hợp với TPT đội, giáo viên bộ môn để nắm tình hình và giáo dục học sinh có hiệu quả. Phối kết hợp với giáo viên phụ trách khu vực để nắm tình hình và vận động học sinh đến trường.
- Tổ chức các buổi sinh hoạt 15 phút đầu giờ, sinh hoạt lớp, HĐNGLL với các nội dung phong phú để thu hút học sinh đến trường.
3. Chất lượng học tập và hạnh kiểm của lớp:
GVCN |
Lớp |
TS |
|
Giỏi/Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
T.Kỷ |
92 |
20 |
H.L |
04 |
20 |
06 |
30 |
10 |
50 |
0 |
|
H.K |
18 |
90 |
02 |
10 |
0 |
|
|
|
|||
T.Hoàng |
82 |
|
H.L |
05 |
24 |
07 |
33 |
8 |
38 |
01 |
5 |
H.K |
19 |
91 |
02 |
9 |
|
|
|
|
4. Các biện pháp:
- GVCN quan tâm nhiệt tình với lớp, các phong trào của lớp.
- Luôn là tấm gương sáng về mọi mặt để học sinh noi theo.
- Thường xuyên trao đổi tâm tình với học sinh.
- Luôn trao đổi với cán sự lớp để nắm bắt phong trào của lớp kịp thời.
- Khen thưởng và kỉ luật kịp thời đối với học sinh.
- Thường xuyên trao đổi với giáo viên bộ môn để kịp thời giáo dục HS vi phạm.
- Lên kế hoạch cụ thể trong từng tuần, từng tháng.
- Duy trì tốt và có hiệu quả các buổi sinh hoạt cuối tuần.
- Kết hợp với phụ huynh học sinh để kiểm tra theo dõi, cùng gáo dục HS thường vi phạm.
Nhiệm vụ 3: Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học.
1. Chỉ tiêu:
- Nâng cao nhận thức của giáo viên trong việc soạn, giảng, chấm chữa.
- Thực hiện và khai thác về sử dụng TBDH đạt hiệu quả trong từng tiết dạy.
2. Biện pháp:
- Để thực hiện tốt đổi mới phương pháp dạy học trước hêt mỗi GV nắm vững “Quy chế đánh giá xếp loại HSTHCS & HSTHPH” theo TT số: 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011, Các loại HSSS GV số: 111/PGD&ĐT-CM của PGD&ĐT Phong Điền và Kế hoạch của tổ.
- Tổ kiểm tra HSSS GV theo quy định đầu tháng và cuối tháng.
- Tổ cùng với CM thường xuyên dự giờ thăm lớp GV. Trao đổi, góp ý cho GV sau mỗi tiết dự giờ. Chỉ ra mặt ưu, khuyết và hướng khắc phục.
- GV chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dạy học cho mỗi tiết dạy trên cơ sở những thiết bị hiện có của nhà trường hay đồ dùng dạy học do giáo viên tự làm.
- Hàng tháng giáo viên báo cáo về tổ trưởng lịch thực hiện các tiết thực hành. Tổ trưởng thông báo công khai các tiết thực hành vào đầu tháng, đầu tuần tại kế hoạch của tổ.
- Giáo viên bộ môn hướng dẫn học sinh chuẩn bị đủ vật dụng và phương tiện thực hành (Trong điều kiện HS có) hoặc giáo viên kết hợp với cán bộ phụ trách chuẩn bị đủ vật dụng và phương tiện thực hành theo yêu cầu của tiết học. Không để tình trạng có thiết bị nhưng không sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả.
- Khuyến khích việc sử dụng TBDH tự làm trong các tiết dạy, thao giảng, chuyên đề.
Nhiệm vụ 4: Thực hiện quy chế chuyên môn của tổ
1. Các chỉ tiêu:
- 100% giáo viên có đủ 08 loại hồ sơ theo quy định.
- 100% hồ sơ xếp loại tốt
- Hồ sơ tổ gồm 06 loại.
2. Các biện pháp:
- Mỗi giáo viên xây dựng kế hoạch hoạt động năm học cá nhân dựa trên kế hoạch năm học của tổ. Kế hoạch cá nhân phải được tổ trưởng kí duyệt.
- Mỗi giáo viên lên lịch báo giảng và kế hoạch công tác cá nhân từng tuần sau tiết chào cờ sáng thứ 2 cả trên trang web của trường.
- Có đủ 08 loại hồ sơ theo quy định của phòng. Hồ sơ phải đẹp về hình thức, đảm bảo về nội dung, cập nhật đúng thời gian quy định.
- Hàng tháng tổ trưởng kết hợp với tổ phó kiểm tra và kí hồ sơ giáo viên:
+ Lần 1: Kí và kiểm tra giáo án (Vào khoảng trước ng&am