Kế hoạch chiến lược
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI
Số 02/KH-THCS-ĐH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Điền Hải, ngày 01 tháng 10 năm 2016.
|
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
Trường Trung học cơ sở Điền Hải được thành lập vào ngày 15 tháng 09 năm 1999 theo Quyết định số 2080/QĐ-UB ngày 15/9/1999 của Sở UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tách Trường Phổ thông Cấp 2- 3 Tam Giang, thành Trường THPT Tam Giang và Trường THCS Điền Hải.
Trường đóng trên địa bàn thôn 2, xã Điền Hải, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Những ngày đầu mới thành lập, trường gặp không ít những khó khăn, trắc trở. Đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên vừa thiếu vừa yếu, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy học xuống cấp trầm trọng, nhưng sau hơn 17 năm hình thành và xây dựng, trường THCS Điền Hải đã phát triển một cách toàn diện cả về quy mô, số lượng, chất lượng và cơ sở vật chất đang dần dần được hoàn thiện.
Trong những năm qua, được sự lãnh chỉ đạo của Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế, Phòng GD&ĐT Phong Điền, cấp ủy Đảng và chính quyền các cấp, sự phối hợp đều tay của Ban đại diện CMHS cùng với sự nỗ lực phấn đấu của tập thể HĐSP nhà trường đã từng bước khẳng định sự phát triển đi lên về chất lượng giáo dục cũng như các mặt hoạt động so với các trường trên địa bàn huyện Phong Điền, đạt nhiều thành tích phấn khởi, nhiều năm liền được công nhận tập thể Lao động xuất sắc, được Bộ GD&ĐT và Thủ tướng Chính phủ tặng cờ thi đua, nhiều bằng khen và giấy khen; năm học 2002- 2003 trường được công nhận Cơ quan đạt chuẩn văn hóa; năm học 2003- 2004 trường được Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế công nhận thư viện trường học đạt chuẩn; năm học 2003- 2004 được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế công nhận Trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001- 2010, đặc biệt, năm học 2009- 2010 trường vinh dự được Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Ba và năm 2014 trường được Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế công nhận hoàn thành Kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 2.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu, chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng yêu cầu đổi mới của nền kinh tế xã hội ở địa phương nói riêng và ở tỉnh nhà nói chung.
I . ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG.
1- Môi trường bên trong:
1.1. Điểm mạnh.
* Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên:
- Tổng số CBGVNV: 35; Trong đó: CBQL: 02, GVTPT: 01, GV: 27, Nhân viên: 05.
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó có 82,9% trên chuẩn.
- Công tác tổ chức quản lý của BGH năng động, sáng tạo, quyết liệt: Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên: Nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
* Chất lượng học sinh:
Năm học |
Số HS |
Số lớp |
Xếp loại học lực (%) |
Xếp loại hạnh kiểm (%) |
HS Giỏi |
|||||||
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu-Kém |
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
Huyện |
Tỉnh |
|||
2012-2013 |
363 |
15 |
25,1 |
50,4 |
22,9 |
1,7 |
86,2 |
13,2 |
0,6 |
/ |
17 |
03 |
2013-2014 |
344 |
15 |
30,5 |
44,2 |
24,1 |
1,2 |
93,9 |
6,1 |
/ |
/ |
14 |
08 |
2014-2015 |
319 |
14 |
27,6 |
48,9 |
22,9 |
0,6 |
89,3 |
10,4 |
0,3 |
/ |
16 |
/ |
2015-2016 |
313 |
13 |
27,2 |
45,4 |
26,4 |
1,0 |
90,1 |
8,3 |
1,6 |
/ |
39 |
03 |
* Về cơ sở vật chất:
+ Phòng học: 9 phòng
+ Phòng bộ môn: 06 (Phòng Lý-Công nghệ; phòng Hóa- Sinh; phòng Lab, phòng Tin học , phòng Mỹ thuật, phòng Âm nhạc).
+ Phòng Thư viện: 01 - 72m2,
+ Phòng thiết bị: 01 diện tích 48m2
+ Phòng Tin học: Với 21 máy đã được kết nối Internet
+ Phòng Lab: Với 48 máy
+ Phòng Y tế: 1
+ Phòng hiệu bộ và chức năng: 04.
Cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại.
2. Điểm hạn chế.
* Tổ chức quản lý của ban giám hiệu:
- Chưa được chủ động tuyển chọn cán bộ, giáo viên nên thu hút được những giáo viên giỏi về giảng dạy tài trường.
- Trong công tác điều hành ngân sách chưa được chủ động ở nguồn kinh phí hàng năm, chủ yếu là theo kế hoạch giao dự toán
- Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, chưa thực chất. Do khách quan nên phân công công tác chưa phù hợp với năng lực, trình độ, khả năng của một số giáo viên.
* Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một số giáo viên ở xa, đời sống khó khăn nên ít nhiều ảnh hưởng đến công tác.
- Công tác đổi mới phương pháp dạy học chưa thật sự mạnh, việc ứng dụng phần mền trong dạy học còn hạn chế.
* Chất lượng học sinh:
- Một số học sinh chưa có ý thức rèn luyện, ý thức học tập chưa tốt.
*Cơ sở vật chất:
- Trường đã có quy hoạch tổng thể, trong quá trình xây dựng còn mang tính chắp vá. Cơ sở vật chất chưa đồng bộ, thiếu hiện đại. Phòng học bộ môn đầy đủ và đúng quy cách, còn thiếu nhiều trang thiết bị dạy học, chưa xây dựng được phòng đa chức năng, nhà hiệu bộ
3. Thời cơ.
- Được sự quan tâm đặc biệt của Đảng uỷ, HĐND, UBND và các ban ngành đoàn thể trong địa phương.
- Được phụ huynh và học sinh tin tưởng, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.
4. Thách thức.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu dạy học.
- Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục và ý thức, động cơ học tập; sự quan tâm của cha mẹ học sinh, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng của một số giáo viên, nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên:
- Đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; trước mắt chống học sinh bỏ học, tập trung phụ đạo học sinh yếu kém. Phấn đấu công nhận lại trường chuẩn Quốc gia trong năm học 2017
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên đủ để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy- học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Từng bước tu sửa, nâng cấp, xây dựng và mua sắm mới cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu giáo dục; chuẩn bị điều kiện tách trường.
- Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
- Xây dựng văn hoá nhà trường, tạo dựng môi trường thân thiện.
II. SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI VÀ TẦM NHÌN:
1. Sứ mệnh:
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh, giáo viên đều có cơ hội phát triển hết tài năng của mình.
2. Các giá trị cốt lõi:
- Trách nhiệm – sáng tạo - thân thiện – khát vọng.
3. Tầm nhìn:
- Xây dựng Trường Trung học cơ sở Điền Hải trở thành một trường có uy tín về chất lượng giáo dục toàn diện. Là nơi học sinh học tập, rèn luyện có khát vọng trở thành người công dân có ích.
III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG:
1- Mục tiêu:
1.1. Các mục tiêu tổng quát
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Phấn đấu đến năm 2025, trường THCS Điền Hải được xếp hạng trong tốp 3 trường THCS chất lượng cao của huyện Phong Điền.
1.2. Các mục tiêu cụ thể
+ Mục tiêu ngắn hạn: Năm 2017, Trường THCS Điền Hải được công nhận trường đat chuẩn Quốc gia sau 5 năm
+ Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2020, Trường THCS Điền Hải phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, là một trong những trường top 3 về chất lượng học sinh giỏi cấp huyện.
+ Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2025, Trường THCS Điền Hải phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:
- Chất lượng giáo dục được khẳng định.
- Có thương hiệu của một trường chất lượng cao trong huyện Phong Điền.
- Uy tín nhà trường được nâng cao là niềm tin cậy của cha mẹ học sinh và toàn xã hội.
2- Chỉ tiêu:
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 90%.
- Giáo viên sử dụng tốt các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và công tác. Có trên 50% số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin.
- Có 3 giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, 12 giáo viên dạy giỏi cấp huyện, có từ 1 đến 2 giáo viên tham gia học thạc sĩ hoặc chương trình sau đại học.
2.2. Học sinh
- Qui mô:
+ Ổn định quy mô trường có 12 lớp học.
+ Học sinh: Huy động 100% số học sinh độ tuổi đến trường.
- Chất lượng học tập:
+ Trên 75 % học lực khá, giỏi (trên 25% học lực giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu 1%; không có học sinh kém.
+ Xét công nhận TN THCS đạt 100 %.
+ Thi học sinh giỏi hàng năm: Cấp Huyện trên 35-40 HS đạt giải;
Cấp Tỉnh trên 03- 05 HS đạt giải.
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Chất lượng đạo đức: 100 % hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.
2.3. Cơ sở vật chất.
- Hoàn thiện khu vực nhà hiệu bộ, nhà thi đấu đa chức năng. Xây dựng khu hiệu bộ, nhà thi đấu đa năng
- Hoàn thiện đạt chuẩn được 6 phòng học bộ môn: Vật lý- Công nghệ, Hóa- Sinh học, Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật
- Xây dựng môi trường sư phạm đảm bảo các tiêu chí “Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”.
3. Phương châm hành động :
“Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường”
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp chung
- Tuyên truyền trong CBGVNV và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong Trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn Trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng văn hoá nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
2. Các giải pháp cụ thể
a. Thể chế và chính sách:
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về mọi hoạt động trong trường học đảm bảo sự thống nhất.
b. Tổ chức bộ máy:
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGVNV phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
- Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý theo chí đạo của ngành. Tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong xây dựng điều hành hoạt động chuyên môn.
c. Công tác đội ngũ :
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ giáo viên có thành tích xuất sắc.
- Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ giao viên đầu đàn, cán bộ giáo viên trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
d. Nâng cao chất lượng giáo dục:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá và công khai chất lượng giáo dục nhà trường trên hệ thống thông tin của xã, huyện và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
e. Cơ sở vật chất:
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng và đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo trường học tiên tiến hiện đại.
- Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, các phòng học bộ môn, , khu làm việc của giáo viên, khu vui chơi thể dục thể thao của HS (nhà học đa chức năng).
- Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa lãnh đạo, giáo viên, các tổ chuyên.
f. Kế hoạch - tài chính:
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của từng tổ chuyên môn và nhà trường.
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán và minh bạch các nguồn thu chi.
- Tham mưu với hội cha mẹ học sinh để tăng cường hỗ trợ đóng góp của phụ huynh học sinh.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân khác.
- Tham mưu xây dựng các phòng học bộ môn, phòng đa chức năng và xây dựng phòng học mới.
g. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu:
- Hiện đại và khai thác có hiệu quả Website của nhà trường. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí… Khuyến khích giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.
V. VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN THAM GIA
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức: Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2016 : Phấn đấu đạt chuẩn về chất lượng giáo dục; đầu tư hoàn chỉnh sân trường, phòng học học sinh, bổ sung các thiết bị dạy học còn thiếu.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2017 - 2020: Tập trung nâng cao chất lượng để đạt một trong những trường đứng tốp 3 của huyện. Hình thành và cơ bản hoàn thiện các phòng học bộ môn, nâng cấp sân trường.
- Giai đoạn 3: Từ năm 2020 – 2025: Đạt thương hiệu trường có chất lượng cao của huyện Phong Điền. Xây mới nhà hiệu bộ, nhà thi đấu đa năng. Hoàn thiện các chỉ tiêu mục tiêu của chiến lược.
4. Đối với Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan đến nhiều đơn vị.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn Trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất xây dựng được đề án nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8- Đối với học sinh:
- Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề.
- Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
9. Ban Đại diện cha mẹ học sinh:
- Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm đúng mức đối với con em, tránh “khoán trắng” cho nhà trường.
10. Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường:
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của Tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triễn nhà trường.
11- Kiến nghị với các cơ quan chức trách:
- Đối với Phòng giáo dục và đào tạo Phong Điền:
+ Phê duyệt kế hoạch chiến lược và bảo lãnh cho Trường trong thực hiện nội dung theo đúng Kế hoạch.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Đối với Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền:
+ Hỗ trợ tài chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư xây dựng trường lớp cho nhà trường để thực hiện kế hoạch chiến lược.
Nơi gởi: -Phòng GD&ĐT Phong Điền ( để b/c) -VP Đảng ủy, HĐND xã Điền Hải (đê b/c) - UBND xã Điền Hải(đê b/c) - Chi bộ THCS Điền Hải(để b/c) - HT;PHT trường( để chỉ đạo thực hiện) - Lưu văn thư |
HIỆU TRƯỞNG
Hoàng Văn Ứng
|
PHÊ DUYỆT
CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN