Trần Văn Lân
Kế hoạch cá nhân năm học 2018- 2019
TRƯỜNG THCS ĐIỀN HẢI TỔ TOÁN-TIN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
Điền Hải, ngày 12 tháng 9 năm 2018 |
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM HỌC 2018 – 2019
Căn cứ kết quả năm học 2017 – 2018; phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch và quy trình chuyên môn năm học 2018 - 2019 của tổ, nhà trường, cá nhân xây dựng kế hoạch năm học 2018 – 2019 như sau:
Họ và tên: TRẦN VĂN LÂN Tổ: Toán-Tin
Ngày tháng năm sinh: 01/01/1977
Hệ đào tạo: ĐHSP Môn đào tạo: Toán Năm vào ngành: 1998
Nhiệm vụ được giao: Giảng dạy Toán 7/2,9/2, 9/3; BDMTCT: 7,8,9
Tổ chuyên môn: Toán -Tin
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Thuận lợi:
- Luôn được sự quan của các cấp lãnh đạo và đồng nghiệp. Bản thân luôn có ý thức tự rèn và học hỏi đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Được sự quan tâm của lãnh đạo PGD&ĐT Phong Điền, lãnh đạo trường THCS Điền Hải về trang bị phương tiện dạy học, CNTT, phòng học bộ môn,...để đổi mới PPDH và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Học sinh có tinh thần thái độ học tập, yêu thích bộ môn, học sinh có kiến thức kĩ năng học tập nên chất lượng bộ môn đạt kết quả cao.
2. Khó khăn:
- Học sinh ở nông thôn nên điều kiện học tập của các em chưa đáp ứng đầy đủ.
- Một số em còn chưa biết cách học , coi đây là môn học khó nên kết quả chưa cao.
II. NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
Nhiệm vụ 1: Rèn luyện, giáo dục đạo đức, tư tưởng chính trị
1. Chỉ tiêu:
Hoàn thành tốt các chỉ tiêu của trường và chuyên môn đề ra.
2. Các giải pháp:
Luôn có quan điểm lập trường vững vàng, nói và làm đúng theo chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước.
Luôn giữ gìn đúng tư cách và phẩm chất đạo đức của nhà giáo.
Nhiệm vụ 2: Hoạt động chuyên môn
1. Các chỉ tiêu:
a. Chất lượng bộ môn:
Môn |
Lớp |
TS HS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
Toán |
7/2 |
38 |
10 |
26,3 |
12 |
31,6 |
14 |
36,8 |
02 |
5,3 |
Toán |
9/2 |
25 |
07 |
28,0 |
07 |
28,0 |
10 |
40,0 |
01 |
4,0 |
Toán |
9/3 |
23 |
05 |
21,7 |
08 |
34,8 |
09 |
39,1 |
01 |
4,3 |
b. Hai mặt chất lượng (GVCN):
Lớp |
TSHS |
Chất lượng |
Giỏi/Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
|
|
Học lực đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạnh kiểm đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Học lực cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Hạnh kiểm cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Các hội thi chuyên môn (Dạy học tích hợp, Nghiên cứu khoa học, e-Learning, KHKT, sáng tạo TTN,…:
STT |
GV/NHÓM DỰ THI |
CHỦ ĐỀ DỰ THI |
TÊN BÀI/ĐỀ TÀI |
1 |
Nhóm dự thi |
Dạy học tích hợp |
Giải phương trình bậc nhất ax+b=0(a≠0) |
|
|
|
|
d. Chuyên đề hẹp:
STT |
TÊN CHUYÊN ĐỀ |
TG thực hiện |
Kết quả |
1 |
Hướng dẫn cách dùng MTCT 570 VN PLUS để giải 1 số bài toán Đại số 7 |
03/2019 |
Tốt |
|
|
|
|
e. Sáng kiến, giải pháp kỹ thuật:
STT |
TÊN ĐỀ TÀI |
TG thực hiện |
Kết quả |
1 |
Một số sai lầm thường gặp của học sinh khi học đại số 7 và các giải pháp khắc phục |
04/2019 |
Tốt |
|
|
|
|
f. Dạy học theo chủ đề, Hội giảng (Tên bài học; chủ đê THLM, Bàn tay nặn bột, …):
STT |
Tuần |
Tiết PPCT |
TÊN NỘI DUNG DẠY HỌC |
TG thực hiện |
Kết quả |
|
11 |
21 |
Hàm số bậc nhất |
HKI |
|
|
11 |
22 |
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác |
HKI |
|
|
|
|
Đăng kí sau |
HKII |
|
|
|
|
Đăng kí sau |
HKII |
|
g. Học sinh giỏi các cấp:
MÔN/LỚP |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
|
SL học sinh bồi dưỡng |
SL học sinh đạt giải |
SL học sinh đạt giải |
|
MTCT |
4 |
2 |
1 |
|
|
|
|
(Kể cả IOE, VIO, Hùng biện Tiếng Anh, KHKT,sáng tạo TTN, vận dụng kiến thức liên môn, TDTT…)
h. Kiểm tra hoạt động chuyên môn
* Kiểm tra đột xuất, chuyên đề (giảng dạy, hồ sơ, sử dụng thiết bị, công tác chủ nhiệm, …):
* Kiểm tra toàn diện:
STT |
GV THỰC HIỆN |
TG thực hiện |
|
|
|
|
|
|
i. Hoạt động ngoại khóa giáo dục kỹ năng:
Tên các hoạt động ngoại khóa: ……., Thời gian triển khai: …………, Đối tượng tham gia.
k. Một số chỉ tiêu khác:
+ GV dạy giỏi cấp: Trường
+ Tổng số tiết hội giảng:04 Số tiết giỏi: 4 Khá: …. Trung bình: ……
+ Số tiết dạy học có ƯD CNTT: 04
+ Tổng số tiết dự giờ: 18 tiết/năm/GV
+ Lớp chủ nhiệm: …….. Lớp tiên tiến: ………
+ Danh hiệu thi đua: Chiến sĩ thi đua cơ sở
2. Các giải pháp:
2.1. Tổ chức thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:
Thực hiện tốt nội dung chương trình, tích cực đổi mới phương pháp dạy học
Đẩy mạnh việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng giảng dạy, tăng cường chất lượng mũi nhọn, quan tâm phụ đạo học sinh yếu kém.
2.2. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học:
- Công tác soạn bài và giảng dạy trên lớp: Kịp thời, không cắt xén thời gian và chương trình.
- Chuyên đề, thao giảng, dự giờ: Theo đăng ký ở trên
- Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng thiết bị và ĐDDH trong dạy học:04/năm, 100% các tiết có đăng ký sử dụng ĐDDH.
2.3. Kiểm tra, đánh giá, xếp loại: Kịp thời, đúng quy chế
2.4. Công tác phối hợp giáo dục, chủ nhiệm lớp:
Nhiệm vụ 3: Tham gia các hoạt động đoàn thể, công tác khác được giao
Nhiệt tình, đúng thời gian
III. NHỮNG ĐỀ XUẤT:
HIỆU TRƯỞNG
Hoàng Văn Ứng |
TỔ TRƯỞNG CM
Hoàng Đức Nguyên
|
NGƯỜI THỰC HIỆN
Trần Văn Lân |
Số lượt xem : 1