Trần Văn Lân
KHBD Số học 6_Tuần 23
TUẦN 23
Ngày soạn: 27/02/2021
Ngày dạy: 01/3/2021
Tiết 71. §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.
- Năng lực chuyên biệt :Biết giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
3.Phẩm chất:
-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.
- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:Mục tiêu: Hs thấy được sự khó khăn khi viết một phân số mới bằng với phân số đã cho
Giao nhiệm vụ |
Sản phẩm-Nội dung |
Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, Hãy chứng tỏ = và áp dụng kết quả đó để viết phân số thành một phân số bằng nó và có mẫu dương |
Dự đoán |
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1. Nhận xét mở đầu
Mục tiêu: Hs nêu được nhận xét như sgk và thực hiện một số bài toán cụ thể
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Nhận xét sgk và kết quả tính toán của học sinh
*NLHT: NL tính toán; NL tự học; NL tư duy
Giao nhiệm vụ |
Sản phẩm-Nội dung |
GV giao nhiệm vụ học tập. Làm ?1 GV: Ta có: . H: Em hãy đoán xem, ta đó nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó? Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì? Tương tự làm câu b và c Hỏi: Quan hệ của (-4) với (-4) và 8 ? Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra kết luận gi? Làm ?2 Theo dừi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
1. Nhận xét. Nhận xét (sgk) a. Nhân cả tử và mẫu với -3 ; b. Chia cả tử và mẫu cho -5 |
Hoạt động 2. Tính chất cơ bản của phân số
Mục tiêu: Hs vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để làm bài tập
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp,
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
*NLHT:NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tư duy, Tìm được các phân số bằng phân số cho trước.
Giao nhiệm vụ |
Sản phẩm-Nội dung |
GV giao nhiệm vụ học tập. H: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đó học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số? H: Em hãy giải thích vì sao ? H: hãy trả lời câu hỏi đó nêu ở đầu bài? + Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 Hỏi: Phân số mẫu có dương không? GV: viết phân số thành 4 phân số bằng nó. GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng phân số như vậy? Theo dừi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức + Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. + Giới thiệu: Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, ta gọi là số hữu tỉ. |
2. Tính chất cơ bản của phân số (sgk- T 10) với m Z ; m 0 với n ƯC(a,b) Chỳ ý: Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với -1. Chỳ ý: + Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. + Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ. VD: |
3.Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Hs biết vận dụng cac kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
a) Nội dung
Bài 1: Dùng tính chất cơ bản của phân số để giải thích vì sao các cặp phân số sau bằng nhau:
a) b)
Bài 2 (Bài 12/11 SGK): Điền số thích hợp vào ô vuông
- (?3) trang 10 SGK:
Bài 3: Viết 5 phân số bằng phân số . Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy?
b)Sản phẩm
4.Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
Câu 1: Khẳng định sau đúng hay sai?
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô vuông:
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô vuông:
|
Câu 4: Khẳng định sau đúng hay sai: Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. Câu 5: Điền số thích hợp vào ô vuông: |
Chốt kiến thức: tính chất cơ bản của phân số, số hữu tỉ.
?Lấy thêm các ví dụ minh họa cho tính chất cơ bản của phân số.
?Điền số thích hợp vào dấu *
a) b)
Hướng dẫn về nhà
- Lý thuyết: Học thuộc tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát.
- Bài tập: Làmbài 11, 13, 14 trang 11 SGK.
Ngày soạn: 27/02/2021
Ngày dạy: 01/3/2021
Tiết 72. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng định nghĩa phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số.
2. Năng lực:
- Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.
- Năng lực chuyên biệt :Nhận biết được các phân số bằng nhau, giải thích được hai phân số bằng nhau, viết được phân số bằng phân số cho trước.
3.Phẩm chất:
-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.
- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:Mục tiêu: Kích thích HS có hứng thú để giải bài tập
Nội dung |
Sản phẩm |
Ta đã biết 30 phút = ½ h. Vậy 45 phút sẽ chiếm được mấy phần của một giờ. Vì sao? |
Dự đoán. |
2. Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
*NLHT: NL tư duy, tính toán. Tìm được các số chưa biết trong hai phân số bằng nhau
Giao nhiệm vụ |
Sản phẩm-Nội dung |
||||||||||||||||||||||||
GV giao nhiệm vụ học tập. * Bài 1: Viết 3 phân số bằng phân số * Làm bài 12sgk Từng bàn thảo luận, tìm phân số Bài 2: Tìm các số nguyên x, y, z biết:
? Để làm bài tập này cần vận dụng kiến thức nào? - HS hoạt động cá nhân làm bài vào vở. - GV gọi ba HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. Bài 3: Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương: ; ; ; - GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. - Hai HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. Bài 4: Lập các cặp phân số bằng nhau từ các đẳng thức sau: a) 2.24 = 6.8 b) (-3).(-12) = 4.9 - GV hướng dẫn HS cách lập các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích. - GV làm mẫu cho HS phần a. - HS tương tự làm phần b. - Một HS lên bảng làm bài. - HS tự kiểm tra bài làm của mình * Làm bài 13sgk Thảo luận theo bàn , viết số phút dưới dạng phân số Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
* Bài 1: Viết 3 phân số bằng phân số là Bài 12/11 sgk ; ; Bài 2: Þ x = Þ y = Þ z = Bài 3:
Bài 4: a); ; ; b) ; ; ; . Bài 13/11sgk a) 15 phút = giờ ; b) 30 phút = giờ c) 45 phút = giờ ; d) 20 phút = giờ e) 40 phút = giờ ; g) 10 phút = giờ h) 5 phút = giờ |
||||||||||||||||||||||||
GV giao nhiệm vụ học tập. Thảo luận nhóm, tìm các số điền vào ô vuông Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
Bài 14/11sgk Ông đang khuyên cháu:
Có công mài sắt, có ngày nên kim |
3.Hoạt động vận dụng
Mục tiêu:Vận dụng tính chất cơ bản của phân số làm bài tập
a) Nội dung
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Điền dấu (X) vào ô trống thích hợp:
Câu |
Đúng |
Sai |
Câu 2: Chọn phương án trả lời đúng
a. Cho biết . Số x thích hợp là:
A. x = 7 |
B. x = –7 |
C. x = 6 |
D. x = –8 |
b. Cho biết . Số x thích hợp là:
A. x = 18 |
B. x = –6 |
C. x = 12 |
D. x = 6 |
b) Sản phẩm
Câu 1: a Đ b Đ c S
Câu 2: a B bD
Hướng dẫn về nhà
Tìm hiểu tính chất cơ bản của phân số có những ứng dụng gì
- Lý thuyết: - Ôn tập lại cách rút gọn phân số ở tiểu học.
- Bài tập:Làm bài 18, 20, 21, 22 trang 5, 6 SBT.
Hướng dẫn bài 22: a) Biểu thức A là phân số khi n - 2 ¹ 0.
b) A là số nguyên khi 3 chia hết cho n - 2 hay n - 2 là ước của 3.
Tiết 73. §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết quy tắc rút gọn được phân số. Nắm được khái niệm phân số tối giản.
2. Năng lực:
- Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.
- Năng lực chuyên biệt :Biết cách rút gọn phân số, biết cách đưa một phân số về dạng tối giản.
3.Phẩm chất:
-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.
- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu về phân số tối giản.
Giao nhiệm vụ |
Sản phẩm-Nội dung |
1) Điền vào chỗ trống để được tính chất cơ bản của phân số: với m Î Z và m ¹ 0 với n Î ƯC(a, b) 2) Điền số thích hợp vào ô vuông:
|
Bài làm của học sinh |
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số
Mục tiêu: Hs nắm được cách rút gọn phân số
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Hs rút gọn được các phân số cụ thể
*NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tư duy, rút gọn được phân số
Giao nhiệm vụ |
Sản phẩm-Nội dung |
GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Cho HS hoạt động hai nhóm làm ví dụ + Tìm 1ƯC(28;42), 1ƯC(-4;8) (khác 1 và -1) + Hãy chia cả tử và mẫu của các phân số cho số mà em vừa tìm được. GV: Cách làm đó là rút gọn phân số. ? Vậy để rút gọn một phân số ta làm thế nào? HS: hoạt đông nhóm và lên bảng trình bày ?1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
1. Cách rút gọn phân số. Ví dụ: a) = = b) = Qui tắc: (SGK) với n ƯC(a,b) Rút gọn các phân số sau
|
Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản
Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là phân số tối giản
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
Sản phẩm: Hs xác định được phân số tối giản
*NLHT: NL tính toán; NL tư duy, Tìm được phân số tối giản
Giao nhiệm vụ |
Sản phẩm-Nội dung |
GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Giới thiệu thế nào là các phân số tối giản. GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2. GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa một phân số về phân số tối giản? GV: có cách nào, ta chỉ rút gọn 1 lần mà vẫn được phân số tối giản? Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42? GV: => Nhận xét SGK Hỏi: Hai số như thế nào gọi là hai số nguyên tố cùng nhau? GV: Em nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản ? GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
2. Thế nào là phân số tối giản. Ví dụ: Các phân số ; là các phân số tối giản. Định nghĩa (sgk) Các p/số tối giản là: Nhận xét(sgk) Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng ta được một phân số tối giản. Chú ý: - Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản |
3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
a)Nội dung ( Các bài tập…)
Bài 15/15 SGK:
Bài 17/15 SGK:
b) Sản phẩm
Bài 15/15 SGK
Bài 17/15 SGK:
a)
b)
c)
d)
e)=
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải bài tập. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực.
Bài tập: Chọn phương án trả lời đúng:
a) Tìm phân số tối giản trong các phân số sau:
A. |
B. |
C. |
D. |
b) Rút gọn phân số đến tối giản ta được phân số:
A. |
B. |
C. |
D. |
Hướng dẫn về nhà
*Một phân số sau khi rút gọn thì bằng . Nếu thêm vào tử 60 đơn vị và giữ nguyên mẫu thì sau khi rút gọn ta được phân số . Hãy tìm phân số ấy
- Lý thuyết: Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản, cách rút gọn để có phân số tối giản.
- Bài tập: Làm bài 16, 18, 19 trang 15 SGK
- Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “Luyện tập”
Số lượt xem : 1