Đến với thầy cô là sự lựa chọn đầu tiên cho những ai muốn thành công trong cuộc đời "

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch bài dạy(GA) » Trần Văn Lân

Trần Văn Lân

Cập nhật lúc : 20:19 11/04/2021  

KHBD Số học 6_Tuần 22

TUẦN 22.

Ngày soạn: 23/02/2021

Ngày dạy: 24/02/2021

 

Tiết 68                               ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiếp)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Tiếp tục hệ thống các kiến thức đã học trong chương II

2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng tính toán, trình bày lời giải.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

4. Hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực ngôn ngữ; NL tư duy

- Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện các phép tính về số nguyên, NL trình bày, NL tính nhẩm, tính nhanh.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh:  Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Ổn  định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) kết hợp ôn tập

3.Khởi động:

 HĐ 1: ÔN TẬP KIẾN THỨC:

Mục tiêu: Hs được hệ thống hóa các kiến thức liên quan để làm bài tập

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

Sản phẩm: Câu trả lời của Hs

NLHT: NL tư duy, tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ

Giao nhiệm vụ

Sản phẩm-Nội dung

GV giao nhiệm vụ học tập.

+ Học sinh viết các tính chất của phép cộng và phép nhân

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

I. Lý thuyết

Câu 5:

Viết dạng tổng quát của tính chất phép cộng, phép nhân các số nguyên

1) Giao hoán: a + b = b + a ,  a . b = b. a

 2) Kết hợp:  (a + b) + c  = a + (b + c);    (a . b) . c  = a . (b . c)

 3) Cộng với số 0:  a + 0 = 0 + a = a

- Nhân với 1:  a . 1 = 1 . a = a

4) Cộng với số đối: a + (-a) = (-a) + a = 0

5) T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

                      a . (b + c) = a . b + a . c

IV. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG-CỦNG CỐ

Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

NLHT: NL hợp tác, giao tiếp;  NL tính toán; NL tư duy, thực hiện phép tính

Giao nhiệm vụ

Sản phẩm-Nội dung

GV giao nhiệm vụ học tập.

Làm bài 114 sgk

+ Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8

+ Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính nhanh tổng các số nguyên trên.

+ Nêu các bước thực hiện.

+ HS lên bảng trình bày.

Làm bài 119 sgk

+ HS đọc đề và hoạt động cặp đôi

+ Nêu các bước thực hiện.

 Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ.

+ 2 HS lên bảng trình bày.

Làm bài 118 sgk

+ Nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính

a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết.

b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết.

c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết.

Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế.

GV: nêu bài tập:

a) Tìm các ước của – 12.

b) Tìm 5 bội của – 4

+ 2 HS lên bảng thực hiện

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

II. Bài tập

Bài 114 (sgk)

a) Vì: -8 < x < 8

Þ x  {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}

Tổng là:

(-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0

b) Tương tự: Tổng bằng -9

Bài 119(sgk – T100)

Tính bằng hai cách:

a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 = 15 . 12 – (3 . 5) . 10

  = 15 . 12 – 15 . 10 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30

Cách 2: (Tính các tích rồi trừ)

b) 45 – 9 . (13 + 5) = 45 – (9 . 13 + 9 . 5)

  = 45 – 9 . 13 – 9 . 5 = 45 – 117 – 45 = - 117

Cách 2: (Tính trong dấu ngoặc tròn, nhân, trừ)

Bài 118(sgk – T99)

Tìm số nguyên x biết:

a) 2x  - 35 = 15

             2x = 15 + 35 = 40

               x = 40 : 2 = 20

b) 3x + 17 = 2

            3x  = 2 – 17 = - 15

              x  = -15 : 3 = -5

c) | x – 1| = 0  => x – 1 = 0 => x = 1

Bài tập:

a) Tìm các ước của – 12.         b) Tìm 5 bội của – 4

Giải:

a) Ư(-12) = {-1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12.

b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8

                                                      

                                                       KIỂM TRA 15 PHÚT

                       Giao nhiệm vụ

                 Sản phẩm-Nội dung

-GV: Chuẩn bị đề .Giao đề kt cho hs,yêu cầu làm bài nghiêm túc.

-HS: nhận đề

Nội dung kiểm tra: mỗi phần đúng 1,5 đ, 1 điểm trình bày

Bài 1: Tính

a)    (-7).21-7.89

b)    (-3)2 .5+ 12.(- 6)

c)    346- {12.[52 : (-5)]  : (-2)2 }

Bài 2: Tìm x thuộc Z, biết

a)    3x+12=x-2

b)    X chia hết cho 5 và  -35< x<-10

c)    12 chia hết cho x và      -4 < x <10

              Làm ra giấy  kt

 

 

Ngày soạn: 23/02/2021

Ngày dạy: 24/02/2021

                                                     Chương III: PHÂN SỐ

Tiết 69-70.    § 1,2  MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được khái niệm về phân số với tử và mẫu số là cỏc số nguyờn, biết được thế nào là hai phân số bằng nhau

2. Năng lực:

- Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.

-Năng lực chuyên biệt: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Viết được số nguyên dưới dạng phân số với mẫu là 1

3.Phẩm chất: 

-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.

- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh:  Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.     Hoạt động khởi động: - Thi viết phân số nhanh

Mục tiêu: Giúp học sinh nhắc nhớ lại kiến thức về phân số ở tiểu học

Giao nhiệm vụ

Sản phẩm-Nội dung

Gv: Phân số đã được học ở tiểu học.Trong thời gian 2 phút  lấy ví dụ về phân số

Hs lấy ví dụ về phân số

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Giao nhiệm vụ

Sản phẩm-Nội dung

Hoạt động 1. Khái niệm phân số

Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm phân số, xác định được phân số

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ

 Sản phẩm: Khái niệm phân số, đọc và viết phân số

*NLHT: NL ngôn ngữ;  NL tự học; NL tư duy. NL đọc và viết phân số

GV giao nhiệm vụ học tập.

- GV: Em hãy lấy một ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị?

+ Hãy cho biết phân số dùng để biểu thị phép toán nào?

GV: Phân số  là thương của phép chia 3 chia cho 4.

+ Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu ?

+  là thương của phép chia nào?

GV: Khẳng định:;; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số?

- HS: Phân số có dạng  với a, b Î Z, b ¹ 0.

- GV: So với khái niệm phân số đã học ở tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào?

- HS: ở tiểu học phân số có dạng  với a, b Î N, b ¹ 0. Còn ở lớp 6, tử và mẫu của phân số không phải chỉ là số tự nhiên mà còn có thể là số nguyên.

- GV: Còn điều kiện gì không thay đổi?

- HS: Mẫu số phải khác 0.

- GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Khái niệm phân số

a/ Khái niệm:

- Ta có phân số  là thương của phép chia 3 cho 4

Ta gọi  là phân số được coi là kết quả của phép chia -3 cho 4.

Tổng quát:

Phân số có dạng

Khi đó: a gọi là tử số( tử)

            b gọi là mẫu số(mẫu)

- GV: Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của phân số đó?

  GV yêu cầu HS lấy các ví dụ khác dạng: phân số có tử và mẫu là các số nguyên khác dấu, cùng dấu, tử bằng 0.

- GV yêu cầu HS thực hiện (?2) trang 5 SGK:

Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:

a)                  b)                   

c)       d)                e)

+ GV đưa  bài tập

+ HS hoạt động cá nhân làm bài

+ HS đứng tại chỗ trả lời.

+ GV yêu cầu HS giải thích tại sao cách viết b, d, e không phải là phân số.

- GV yêu cầu HS trả lời (?3) trang 5 SGK:

Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không? Cho ví dụ.

- GV nêu nhận xét: Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là .

b. Ví dụ:

* Ví dụ:

, , , ... là những phân số.

* Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là .

Hoạt động 2. Định nghĩa

Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa hai phân số bằng nhau, xác định được hai phân số bằng nhau hay không

 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm

 Phương tiện dạy học: Thước thẳng

 Sản phẩm: Định nghĩa sgk, kết quả tính toán của học sinh

*NLHT: NL ngôn ngữ;  NL tự học; NL tư duy.

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Trở lại ví dụ trên. Em hãy tính tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi  rút ra kết luận?

H: Như vậy điều kiện nào để phân số ?

GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số  nếu các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) 

H: Một cách tổng quát hai phân số   khi nào?

GV: Lấy một ví dụ về hai phân số bằng nhau

H: Em hãy nhận xét ví dụ vừa nêu và giải thích vì sao?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2.Phân số bằng nhau

a, Định nghĩa

* Ví dụ:

       Û 1 . 6 = 2 . 3

       Û 2 . 6 = 3 . 4

* Định nghĩa: SGK/8

 Û a . d = b . c

GV giao nhiệm vụ học tập.

Thảo luận trả lời câu hỏi và làm các câu hỏi

H: Cho hai phân số   theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao?

H: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số  và  có bằng nhau không? Vì sao?

H: Làm ?1:Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì ?

+ Làm ?2.

GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.

GV: nêu ví dụ 2 SGK.

 Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x.

H: Hãy cho biết các tích nào bằng nhau từ hai phân số ?

H: Suy ra tìm x

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

b. Các ví dụ:

Ví dụ 1:

      vì:  3.7  (-4).5

a)  vì

b)  vì 

c) vì

d)  vì

 Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau

a) và  ;  b)  và  ;   c)  và

không bằng nhau vì các cặp phân số đó trái dấu.

VD2: Tìm số nguyên x, biết:  

Giải: Vì  nên x . 28 = 4 . 21

Suy ra x =

3. Hoạt động luyện tập

Mục tiêu: Vận dụng khái niệm phân số để làm bài tập

Học sinh làm bài vào vở và trình bày trên bảng.

a)    Nội dung ( Các bài tập ……)

Bài 1/5 SGK, yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các phân số , .

 Bài 2 (a, c), bài 3 (b, d), bài 4 trang 6 SGK cho HS.

b)   Sản phẩm

Bài2, 3/6 SGK:

a)                        b)

c)                    d)

Bài 4/6 SGK:

a) 3 : 11 =            b) -4 : 7 =

c) 5 : (-13) =    d) x : 3 =

4. Hoạt động vận dụng

Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực.

- Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số( mỗi số chỉ được viết một lần). Cũng hỏi như vậy đối với hai số 0 và -2

-Trên thực tế, người ta thường đựng nước hoặc chất lỏng trong các chai có dung lượng cho trước. Em hãy tìm hiểu xem các hãng nước giải khát như C2, Trà xanh không độ, Pepsi, Coca Cola, Lavie, Tiền Hải, … thường đóng chai theo dung lượng nào, chúng tương ứng bao nhiêu phần một lít?

*Bài tập: Suy nghĩ và biểu diễn trên trục số các phân số sau:  

Hướng dẫn về nhà

-Lý thuyết: Học thuộc dạng tổng quát của phân số.

-Bài tập: Làm bài 1, 2, 3, 4 trang 4 SBT.

-Chuẩn bị cho bài sau: Ôn tập về phân số bằng nhau ở tiểu học. 

Số lượt xem : 1

Các tin khác