Muốn xây dựng đất nước, trước hết phải phát triển giáo dục. Muốn trị nước, phải trọng dụng người tài "

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch bài dạy(GA) » Trần Văn Lân

Trần Văn Lân

Cập nhật lúc : 15:54 12/03/2021  

KHBD Đại số 9_Tuần 24

Trường THCS Điền Hải

Tổ: Toán - Tin

                                                      Họ và tên giáo viên:

                               Trần Văn Lân

Tuần 23 :                    TÊN BÀI DẠY: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN   

Môn học: Toán (Đại); Lớp: 9

Thời gian thực hiện: 09/3/2021(Tiết 50)

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:  

+ H/s hiểu khái niêm phương trình bậc hai 1 ẩn, dạng TQ, dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0; hoặc cả b; c bằng 0; a khác 0.

2. Về kĩ năng: +  H/s biết phương pháp giải riêng các pt dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương trình thuộc 2 dạng đặc biệt đó.

+ Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát: ax2 +bx + c (a¹0) về dạng  trong các trường hợp cụ thể của a;b;c để giải phương trình.

3. Về phẩm chất: ý thức tính cẩn thận, chính xác, H/s thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai 1 ẩn.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

Các hoạt động

Mục tiêu

Thiết bị và học liệu

1: Mở đầu

Vẽ được đồ thị hàm số

Thước thẳng, SGK, bảng phụ, MTCT.

2: Hình thành kiến thức mới

Nắm được ĐN về phương trình bậc nhất một ẩn, lây được VD.

3: Luyện tập

Giải được các VD về phương trình bậc nhất một ẩn

4: Vận dụng

Giải được các VD về phương trình bậc nhất một ẩn

III. Tiến trình dạy học:

Nhiệm vụ được giao

Sản phẩm

Nội dung kiến thức cần đạt

1. Hoạt động 1: Mở đầu (5’)

(* Nhiệm vụ: tình huống, câu hỏi, bài tập,thí nghiệm, thực hành…

* Hình thức tổ chức từng nhiệm vụ: Nhóm …..; cá nhân; ……)

Nhiệm vụ 1:

.

Vẽ đồ thị hàm số y=2x2

(Trình bày nội dung kết quả xử lí tình huống; đáp án của câu hỏi, bài tập; kết quả thí nghiệm, thực hành)

 

HS thực hiện

HS vẽ đồ thị

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (40’)

(Nhiệm vụ cụ thể của học sinh làm việc với sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu cụ thể (đọc /xem/ nghe/ nói/ làm))

Nhiệm vụ 1:

- Giáo viên treo bảng phụ có đề bài toán mở đầu và hình vẽ sgk

- chiều dài, chiều rộng phần đất còn lại là bao nhiêu?

- Diện tích hình chứ nhật còn lại là bao nhiêu? Suy ra phương trình nào? Hãy bin đổi đơn giản phương trình trên

- Giáo viên giới thiệu đây là phương trình bậc 2 1 ẩn

- Cho học sinh nhắc lại định nghĩa phương trình bậc 2 1 ẩn

- Cho các ví dụ a,b,c sgk trang 40, yêu cầu học sinh xác định hệ số a,b,c

- Giới thiệu phương trình bậc 2 khuyết b, và khuyết c

- cho học sinh làm ?1

- Xác định phương trình bậc 2 1 ẩn

- Giải thích tại sao nó là phương trình bậc 2 một ẩn?

- Xác định hệ số a,b,c

- cho học sinh thảo luận theo đơn vị nhóm.

(Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ)

 

 

- Học sinh quan sát nội dung có trong bảng phụ.

- Nghe giáo viên gảing ab2i và trả lời các câu hỏi của giáo viên

- chiều dài: 32 – 2x (cm)

- chiều rộng 24 – 2x (cm)

- diện tích (32 – 2x)(24-2x) m2

(32-2x)(24-2x)=560

óx2 – 28x + 52 = 0

- Học sinh nhắc lại định nghĩa phương trình bậc hai 1 ẩn

-  Học sinh chỉ ra các hệ số của phương trìn đề tìm hiểu các phương trình bậc 2 khuýêt

- Làm ?1 theo đơn vị nhóm

a/ x2 – 4 = 0 có a = 1,b=0,c=-4

b/x3+4x2-2=0 kô vì kô có dạng ax2+bx+c = 0 (a khác 0)

c/ có, a=2;b=5, c=0

d/ kô vì a = 0

e/ có với a=-3; b=0; c=0

 

1/ Bài toán mở đầu:

 Giải:

Gọi bề rộng mặt đường là x(m)                                            0<2x<24

Chiều dài phần đất còn lại là :

        32-2x(cm)

Chiều rộng phần đất còn lại là:

         24-2x (cm)

Diện tích là (32-2x)(24-2x) m2

Theo đề bài ta có phương trình

   (32-2x)(24-2x) = 560

óx2 – 28x + 52 = 0

Phương trình x2 – 28x + 52 = 0

Là 1 phương trình bậc 2 1 ẩn

2/ Định nghĩa:

Phương trình bậc hai 1 ẩn là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) trong đó x là ẩn, a,b,c là những số cho trước gọi là các hệ số .

Ví dụ:

a/ x2+50x-15000= 0

là 1 phương trình bậc hai với a=1; b=50; c=-15000

b/ -2x2+5x = 0 là 1 phương trình bậc hai với các hệ số a=-2; b=5; c=0

c/ 2x2-8x = 0 là phương trình bậc 2 1 ẩn với các hệ số a = 2; b = 0; c= - 8

3. Hoạt động 3: Luyện tập (40’)

Hoạt động trên lớp:

Câu hỏi, bài tập,bài thực hành, thí nghiệm giao cho học sinh thực hiện.

- Bắt đầu từ phương trình bậc 2 khuyêt.

Ví dụ: giải pbhương trình

3x2-6x = 0

- Yêu cầu học sinh lên bảng giải

- Cho học sinh kết luận nghiệm

Ví dụ 2: giải phương trình

x2-3=0

- Hãy giải phương trình này

- Cho học sinh giải ?3;?2 và bổ sung thêm phương trình x2+3=0

- Cho học sinh rút ra nhận xét khi giải ?2 ?3

- Cho học sinh làm ?4

- Hướng dẫn từng bước cho học sinh làm.

- Yêu cầu làm ?6;?7 qua thảo luận nhóm.

- Giáo viên nhận xét bài làm cả nhóm và cho điểm.

- Ví dụ 3: lưu ý học sinh biến đổi vế trái là bình phương của 1 biểu thức chứa ẩn, vế phải là 1 hằng số -> tiếp tục giải phương trình

(Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm do học sinh thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình)

Học sinh giải vd1:

- Học sinh nêu:

3x2 – 6x = 0 ó3x(x-2)=0

ó 3x = 0 hoạc x-2 = 0

óx1=0hoạc x2 = 2

Phươngt rình có 2 nghệim là x1=0 và  x2=2

- học sinh giải ví dụ 2:

x2=3 ó x =

- Học sinh làm ?2

- Phương trình vô nghiệm vì vế phải là 1 số âm, vế trái là 1 số kô âm

- Phường trình bậc hai khuyết b có thể có nghiệm (là 2 số đối nhau) có thể vô nghiệm

- Cả lớp làm ?4

- Nhóm 1,2,3 làm ?6

- Nhóm 4,5,6 làm ?7

- Học sinh làm ví dụ 3

- Đọc cách giải ở sgk trong 2 phút rồi 1 học sinh lên bảng trình bày

3/ Một số cách giải phương trình bậc 2:

Ví dụ 1: giải phương trình

3x2-6x = 0

ó 3x(x-2)= 0

x = 0 hoặc x-2 =0

x= 0 hoặc x = -2

Vậy phương trình có 2 nghiệm là x1=0 và x2 = -2

Ví dụ 2: giải phương trình

 x2 – 3 = 0

óx2=3

ó x =

Ví dụ 3: giải phương trình

2x2 -8x = -1 óx2-4x = - ½

óx2 -4x + 4 =- ½ + 4

(x-2)2=7/2;x-2==

=>

4. Hoạt động 4: Vận dụng (5’)

Hoạt động ở nhà:

Các vấn đề/tình huống trong thực tiễn gắn với nội dung bài học và vận dụng kiến thức mới học để giải quyết.

- Những nội dung cần tiếp tục luyện tập và vận dụng: Nắm chắc cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.

- Xem lại cách giải các bài tập đã giải. - Những việc cần chuẩn bị cho tiết sau: Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập

(Yêu cầu về nội dung và hình thức báo cáo phát hiện và giải quyết tình huống/vấn đề trong thực tiễn)

- BTVN: 11, 12, 13/43, 44

Trường THCS Điền Hải

Tổ: Toán - Tin

                                                      Họ và tên giáo viên:

                               Trần Văn Lân

Tuần 24 :                         TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP

Môn học: Toán (Đại); Lớp: 9

Thời gian thực hiện: 09/3/2021(Tiết 51)

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:  

+ H/s hiểu khái niêm phương trình bậc hai 1 ẩn, dạng TQ, dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0; hoặc cả b; c bằng 0; a khác 0.

2. Về kĩ năng: +  H/s biết phương pháp giải riêng các pt dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương trình thuộc 2 dạng đặc biệt đó.

+ Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát: ax2 +bx + c (a¹0) về dạng  trong các trường hợp cụ thể của a;b;c để giải phương trình.

3. Về phẩm chất: ý thức tính cẩn thận, chính xác, H/s thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai 1 ẩn.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

Các hoạt động

Mục tiêu

Thiết bị và học liệu

1: Mở đầu

Vẽ được đồ thị hàm số

Thước thẳng, SGK, bảng phụ, MTCT.

2: Hình thành kiến thức mới

Tiếp tục nắm được ĐN về phương trình bậc nhất một ẩn, lây được VD.

3: Luyện tập

Tiếp tục giải được các VD về phương trình bậc nhất một ẩn

4: Vận dụng

Tiếp tục giải được các VD về phương trình bậc nhất một ẩn

III. Tiến trình dạy học:

Nhiệm vụ được giao

Sản phẩm

Nội dung kiến thức cần đạt

1. Hoạt động 1: Mở đầu (5’)

(* Nhiệm vụ: tình huống, câu hỏi, bài tập,thí nghiệm, thực hành…

* Hình thức tổ chức từng nhiệm vụ: Nhóm …..; cá nhân; ……)

Nhiệm vụ 1:

.

GV Giải phương trình 3x2-2x=0

HS: Lắng nghe- thực hiện

GV: Đặt vấn đề vào bài mới

(Trình bày nội dung kết quả xử lí tình huống; đáp án của câu hỏi, bài tập; kết quả thí nghiệm, thực hành)

 

HS thực hiện

HS vẽ đồ thị

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (40’)

(Nhiệm vụ cụ thể của học sinh làm việc với sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu cụ thể (đọc /xem/ nghe/ nói/ làm))

Nhiệm vụ 1:

HS1:Phát biểu đ/n pt bậc 2 một ẩn? Cho ví dụ?

- Chữa bài 12c (Sgk-12) ?

Nhận xét về số nghiệm của pt bậc hai khuyết b hoặc c

- HS2: Chữa bài 12d,e

- GV nhận xét cho điểm

Nhiệm vụ 2:

- Gọi 2HS lên bảng

HS1: Câu a

HS2: câu b

- Gọi HS nhận xét, bổ sung , hoàn thiện.

(Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ)

 

 

- 2 HS lên bảng , hs khác theo dõi nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2HS lên bảng.

- Những HS còn lại từng đội một kiểm tra kết quả lẫn nhau.

- Quan sát , nhận xét.

 

Bài 12 (SGK – T.42)

c )  

Û 0,4 x2 = -1

Û x2 =     ( vô lý )

Vậy phương trình  đã cho

vô nghiệm .

d)  2x2 + x = 0

 x(x +1) = 0

Vậy pt có 2 nghiệm:

x1= 0 ; x2 =

e) - 0,4 x2 + 1,2x  = 0

Û - 0,4x ( x - 3) = 0

 Û - 0,4 x = 0 hoặc x - 3 = 0

Û x = 0 hoặc x = 3

Vậy phương trình  có hai nghiệm

Bài 13: (sgk/43)

a)x2 + 8x = -2

 x2 + 2.x.4 +42 = -2 +42

(x+4)2 =14

x+4=

Vậy : Phương trình có hai nghiệm

             x1=-4+; x2 =-4-

b) x2 + 2x =

Vậy : Phương trình có hai nghiệm

         x1=-1+; x2 =-4-

3. Hoạt động 3: Luyện tập (40’)

Hoạt động trên lớp:

Câu hỏi, bài tập,bài thực hành, thí nghiệm giao cho học sinh thực hiện.

- Gọi HS nêu từng bước giải bài 14.

(Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm do học sinh thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình)

- Đại diện từng HS đứng tại chỗ trả lời.

 Bài 14: (sgk/43)

2x2+5x+2=02x2+5x=-2x2+x=-1

x2 +2.x.+=-1+

Vậy : Phương trình có hai nghiệm

  x1 = -0,5  ; x2 = -2

Bài 1: KL sai là:

a. pt bậc hai 1 ẩn ax2 + bx + c = 0 phải luôn có đk a khác 0.

b. pt bậc 2 một ẩn số khuyết c không thể vô nghiệm.

c. pt bậc hai 1 ẩn khuyết cả b và c luôn có nghiệm.

d. pt bậc 2 một ẩn khuyết b không

4. Hoạt động 4: Vận dụng (5’)

Hoạt động ở nhà:

Các vấn đề/tình huống trong thực tiễn gắn với nội dung bài học và vận dụng kiến thức mới học để giải quyết.

- Những nội dung cần tiếp tục luyện tập và vận dụng: Nắm chắc cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.

- Xem lại cách giải các bài tập đã giải.

- Những việc cần chuẩn bị cho tiết sau: nắm chắc cách biến đổi PT  bậc hai dạng đầy đủ hệ số.

- Chuẩn bị bài: Công thức nhiệm của PT bậc hai.

(Yêu cầu về nội dung và hình thức báo cáo phát hiện và giải quyết tình huống/vấn đề trong thực tiễn)

- BTVN: 14/44

Số lượt xem : 1

Các tin khác