Bản thân nhà giáo dục cũng cần phải được giáo dục''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch bài dạy(GA) » Lê Thị Hồng Thủy

Lê Thị Hồng Thủy

Cập nhật lúc : 14:44 30/03/2021  

ăn 6 tuàn 27

Tiết: 105-106

    Ngày soạn:  22  /  03 /2021

    Ngày giảng: 29  / 03 /2021

 

Văn bản

LƯỢM

( TỐ HỮU  )

Thời gian thực hiện: 2 tiết

 

I. MỤC TIÊU

  1.Kiến thức:  Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Lượm. Nắm được những nét đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ.

2. Năng lực

a. Năng lực chung:  Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo

b. Năng lực chuyên biệt:

Đọc diễn cảm bài thơ, đọc -hiểu bài thơ có  sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại.

3. Phẩm chất:   Kính yêu, biết ơn người có công với quê hương, đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:  

- Kế hoạch dạy học

- Học liệu:  Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, ( Chân dung nhà thơ Tố Hữu)      

 2. Chuẩn bị của học sinh:   

ọc bài, soạn bài theo câu hỏi phần đọc hiểu SGK, nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU :  ( 3 phút)

 a. Mục tiêu:  Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

 b. Nội dung:  Hiểu biết của HS về các anh hùng nhỏ tuổi

 c. Sản phẩm:   câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

GV giao nhiệm vụ

? Kể tên những người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết ? 

HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

Dự kiến:  Võ Thị sáu , Bế Văn Đàn, ...

HS khác bổ sung: ..................

-         GV nhận xét

 GV đi vào bài :   Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở HN trở về thành phố Huế quê hương đang đánh Pháp quyết liệt, tình cờ gặp chú bé liên lạc Lượm nhí nhảnh, vui tươi. ít lâu sau, nhà thơ lại nghe tin Lượm đã hi sinh anh dũng trên đường đi công tác. Xúc động, nghẹn ngào, nhớ thương, cảm phục. Tố Hữu viết bài thơ Lượm.

2. HOẠT ĐỘNG  HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI .     

         Hoạt động của thầy và trò        

Nội dung kiến thức

* HĐ1:  Tác giả và văn bản

a. Mục tiêu:  HS hiểu được tác giả, tác phẩm.

b. Nội dung:  Đọc sáng tạo,nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động cá nhân, nhóm.

c. Sản phẩm: Vở ghi của HS, Phiếu học tập cá nhân.

d.Tổ chức thực hiện.

GV nêu nhiệm vụ. Yêu cầu cả lớp tập trung

GV cho HS quan sát SGK và phần chuẩn bị ở nhà và hỏi

Dựa vào chú thích (*),phần chuẩn bị

 ?Giới thiệu vài nét về tác giả, văn bản? Thể thơ ?

GV Cho HS hoạt động nhóm 5- 7 phút, vấn đáp, thuyết trình dự án ở nhà

HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

HS hoạt động nhóm, HS trình bày phần tìm hiểu ở nhà.

Dự kiến:

- Tố Hữu tên là Nguyễn Kim Thành, sinh 1920 quê ở tính Thừa Thiên Huế, là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của hơ ca hiện đại VN

HS trả lời

HS khác nhận xét, bổ sung đánh giá.

GV Nhận xét đánh giá, chốt kiến thức.

- Bài Lượm được ông sáng tác năm 1949 trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

- Sáng tác năm 1949 thời kháng chiến chống Pháp.

- Thể loại:  Thơ.

Gv HD đọc và tìm hiểu chung về vb.

- GV hd đọc:  chú thay đổi giọng và nhịp đọc thích hợp với từng câu, từng đoạn. Giọng vui tươi sôi nổi nhí nhảnh ở đoạn đầu và đoạn cuối.

Gv đọc mẫu 1 đoạn.

HS đọc nối tiếp đến hết.

Gv nhận xét cách đọc của HS.

GV yc HS tự đọc phần chú thích giải thích các từ khó trong SGK.

HS tự đọc.

Gv theo dõi kt.

? Em có nhận xét gì về thể loại thơ?

- Thể loại:  thơ 4 tiếng, nhịp 2/2

- Loại thơ tự sự - ngôi kể thứ ba.

? Theo em bố cục của bài thơ như thế nào?

- 3 đoạn:

+ Năm khổ thơ đầu:  Nhớ lại cuộc gặp gỡ tình cờ giữa nhà thơ và Lượm.

+ Bảy khổ giữa:  Chuyến công tác và sự hi sinh của Lượm.

+ Hai khổ cuối:  Hình ảnh Lượm sống mãi.

? Kể lại câu chuyện bằng văn xuôi?

Gv hd:  Khi kể lại câu chuyện bằng văn xuôi vẫn có thể giữ nguyên những câu đối thoại tiêu biểu của Lượm và nhà thơ.

HS kể, ns, bs.

Gv chữa.

 - GV cho HS đọc đoạn thơ đầu

* HĐ 2:  Hình ảnh Lượm trong lần gặp gỡ tình cờ với nhà thơ

a. Mục tiêu:  HS hiểu :  cuộc gặp gỡ tình cờ của nhà thơ với Lượm

b. Nội dung:  phát vấn, nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, cá nhân.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

4. Phương án kiểm tra đánh giá:  HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá

5. Tổ chức thực hiện.

GV nêu nhiệm vụ. Yêu cầu cả lớp tập trung

GV cho HS quan sát SGK và phần chuẩn bị ở nhà và hỏi

? Hoàn cảnh gặp gỡ giữa Lượm với nhà thơ có gì đáng chú ý?

- Hoàn cảnh:   "Huế đổ máu" - Trong hoàn cảnh chiến đấu chống thực dân Pháp.

? Đoạn thơ gợi lên trước mắt người đọc hình ảnh chú bé Lượm như thế nào?

- Hình dáng:  Loắt choắt,chân thoăn thoắt, đầu nghênh ngênh, cười híp mí, má đỏ bồ quân.

- Trang phục:  Cái xắc xinh xinh 

                        Ca lô đội lệch 

- Cử chỉ:  Mồm huýt sáo vang

              Như con chim chích

              Nhảy trên đường vàng

- Lời nói:   Cháu đi liên lạc

                 Vui lắm chú à

                 ở Đồn Mang Cá

                 Thích hơn ở nhà

? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả Lượm trên các phương diện:  Quan sát và tưởng tượng; đặc sắc trong cách dùng từ?

Þ Tác giả quan sát trực tiếp lượm bằng mắt nhìn và tai nghe, do đó Lượm được miêu tả rất cụ thể, sống động

 Từ láygợi hình có tác dụnggợi tả hình ảnh Lượm nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, vui tươi và nhí nhảnh, nghịch ngợm.

? Đường vàng là con đường như thế nào?

- Đường vàng là con đường trong hồi tưởng là đường cát vàng, đầy nắng vàng, đồng lúa vàng.

? Hình ảnh so sánh Lượm với con chim chích nhảy trên đường vàng đẹp và hay ở chỗ nào?

Hình ảnh so sánh có gí trị gợi hình (Tả rất đúng về hình dáng Lượm:  Nhỏ nhắn, hiếu động, tươi vui giữa không gian cánh đồng lúa vàng). Ngoài ra nó còn có giá trị biểu cảm thể hiện tình cảm yêu mến của nhà thơ đối với Lượm.

? Những lời thơ miêu tả Lượm như thế đã làm nổi rõ hình ảnh Lượm với những đặc điểm nào?

Þ Hồn nhiên, nhanh nhẹn, yêu đời.

? Ngôn ngữ đối thoại của hai chú cháu có gì đáng chú ý?

-  Cuộc trò chuyện ngắn ngủi nhưng rất gần gũi, thân mật giữa hai chú cháu

* Hoạt động 3:  . Hình ảnh Lượm trong chuyến đi liên lạc

a. Mục tiêu:  HS hiểu :  Lượm trong chuyến đi liên lạc

b. Nội dung:  phát vấn, nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, hoạt động nhóm.

c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.

4. Phương án kiểm tra đánh giá:  HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá

5. Tổ chức thực hiện.

GV nêu nhiệm vụ. Yêu cầu cả lớp tập trung

GV cho HS quan sát SGK và phần chuẩn bị ở nhà

? Những lời thơ nào miêu tả Lượm đang làm nhiệm vụ?

- Bỏ thư vào bao

- Thư đề thượng khẩn

- Vụt qua mặt trận

Đạn bay vèo vèo

- Ca lô chú bé

Nhấp nhô trên đồng

? Theo em, lời thơ nào gây ấn tượng nhất cho em?

+  Lời thơ gây ấn tượng nhất là:

 Vụt qua mặt trận

 Đạn bay vèo vèo

? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả?

Động từ vụt, tính từ vèo vèo, miêu tả chính xác hành động dũng cảm của Lượm và sự ác liệt của chiến tranh.

? Câu hỏi tu từ gợi cho em suy nghĩ gì về hình ảnh Lượm?

- Câu hỏi tu từ:  Sợ chi hiểm ngèo?

Nói lên khí phách dũng cảm như một lời thách thức với quân thù.

? Cái chết của Lượm được miêu tả như thế nào?

- Một dòng máu tươi

- Cháu nằm trên lúa

Tay nắm chặt bông

Lúa thơm mùi sữa

Hồn bay giữa đồng...

? Hình ảnh Lượm bất ngờ trúng đạn ngã xuống nằm trên đồng lúa gợi cho em cảm xúc gì?

- Hình ảnh Lượm nằm giữa cánh đồng lúa được miêu tả thật hiện thực và lãng mạn. Lượm ngã ngay trên đất quê hương... Hương thơm của lúa cũng như hương của dòng sữa mẹ đưa em vào giấc ngủ vĩnh hẵng. Linh hồn bé nhỏ và anh hùnh ấy đã hoá thân vào non sông đất nước.

GV:  Cái chết có đổ máu nhưng lại được miêu tả như một giấc ngủ bình yên của trẻ thơ giữa cánh đồng quê hương thơm hương lúa.

? Cái chết ấy gợi cho em những tình cảm và suy nghĩ gì?

- Cái chết của Lượm gợi cho người đọc vừa xót thương, vừa cảm phục. Một cái chết dũng cảm nhưng nhẹ nhàng thanh thản. Lượm không còn nữa nhưng hình ảnh đẹp đẽ của Lượm còn sống mãi với quê hương.

? Tình cảm và tâm trạng của tác giả khi trở về sự hi sinh của Lượm như thế nào?

- Tình cảm của tác giả:  Ngạc nhiên, bàng hoàng, đau đớn, nghẹn ngào trước cái chết của Lượm.nhà thơ đã tách câu thơ làn đôi tạo tiếng gọi thân thương thống thiết.

? Câu hỏi  Lượm ơi, còn không đặt ở gần cuối bài thơ như một câu hỏi đầy đau xót. Vì sao sau câu thơ đó tg lặp lại ha Lượm vui tươi hồn nhiên ở đoạn đầu?

- Nhấn mạnh , hướng người đọc suy nghĩ đến sự còn hay mất của Lượm.

? Nêu ý nghĩa của đoạn thơ điệp khúc này?

- Điệp khúc Lượm sống mãi:  nối tiếp một cách hợp lí, trả lời cho câu hỏi tu từ trênÞ khẳng định Lượm sẽ sống mãi cùng thời gian, trong lòng nhà thơ, trong tình thương nhớ, cảm phục của đồng bào Huế, trong chúng ta và các thế hệ mai sau.

* GV bình:  Điều đó còn thể hiện niềm tin của nhà thơ về sự bất diệt của những con người như Lượm. Nhưng đó còn là ước vọng của nhà thơ về một cuộc sống thanh bình không có chiến tranh để trẻ thơ được sống hồn nhiên, hạnh phúc. Những lời thơ cuối cùng vì thế không chỉ diễn tả tình cảm trìu mến mà còn day dứt niềm xót thương và ước vọng hoà bình. Đó là ý nghĩa nhân đạo sâu xa của bài thơ này

? Em cảm nhận được những ý nghĩa nội dung sâu sắc nào từ bài thơ?

HS pb, nx, bs.

GV chốt

a. Mục tiêu:  Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản.

b. Nội dung:  khái quát giá trị tác phẩm

b. Sản phẩm:  câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện: 

 GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

     HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN(2 phút)

? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật

? Nêu  nội dung của bài thơ?

   + Đọc yêu cầu.

   + HS làm việc cá nhân.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- GVchốt :

 HS đọc to phần ghi nhớ SGK.

GV hd HS làm bt trong SGK và vở bt NV.

HS làm ở nhà

 

I.Giới thiệu chung

1. Tác giả

- Tố Hữu tên là Nguyễn Kim Thành, sinh 1920 quê ở tính Thừa Thiên Huế, là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của hơ ca hiện đại VN

2. Văn bản

a. Xuất xứ, hoàn cảnh, thể loại

b. Đọc - Chú thích - Bố cục

II. Tìm hiểu văn bản

1. Hình ảnh Lượm trong lần gặp gỡ tình cờ với nhà thơ

- Từ láy, so sánh -> là em bé hồn nhiên, nhanh nhẹn, yêu đời, say mê tham gia công tác kháng chiến thật đáng mến, đáng yêu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hình ảnh Lượm trong chuyến đi liên lạc

* Lượm đang làm nhiệm vụ

- Nhiệm vụ đưa thư khó khăn nguy hiểm

-> Lượm nhanh nhẹn, hăng hái, gan dạ, dũng cảm, quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ

* Cái chết của Lượm

- Lượm hi sinh thiêng liêng, cao cả như một thiên thần; tâm hồn em đã hoá thân vào thiên nhiên đất nước.

* Hình ảnh Lượm còn sống mãi

- Điệp khúc hình ảnh Lượm vui tươi hồn nhiên -> khẳng định Lượm sẽ sống mãi cùng thời gian, trong lòng nhà thơ, trong tình thương nhớ, cảm phục của đồng bào Huế, trong chúng ta và các thế hệ mai sau.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật

- Thể thơ 4 chữ từ láy, so sánh

2. Nội dung

- Bài thơ đã khắc họa hình ảnh chú bé Lượm hồn nhiên vui tươI hăng háI dũng cảm. Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh của em còn sống mãI với quê hương đất nước và trong lòng mọi người

3. Ghi nhớ( SGK- tr77)

3. HOẠT ĐỘNG  LUYỆN TẬP( 3 phút)

a. Mục tiêu:  Vận dụng hiểu biết về văn bản để làm bài

b. Nội dung:  Kể được các tác phảm cùng chủ đề.

c. Sản phẩm:  Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

 *. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

     TRAO ĐỔI CẶP ĐÔI (1phút)

  ? Kể tên bài thơ, bài hát có cùng đề tài? Em hãy đọc một bài thơ hoặc hát một bài hát có chủ đề về người chiến sĩ nhỏ tuổi ?

  *. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

    + Đọc yêu cầu.

    + Trao đổi cặp đôi

*  Báo cáo kết quả:  HS trả lời

*  Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

4. HOẠT ĐỘNG  VẬN DỤNG( 2 phút)

a. Mục tiêu:  HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

b. Nội dung:  viết đoạn văn

c. Sản phẩm:  bài tập trong vở

d. Tổ chức thực hiện:

    *. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

      ? Viết một đoạn văn ngắn khoảng  10  dòng miêu tả chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hy sinh của lượm.

    *. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

    + Đọc yêu cầu.

    + Suy nghĩ trả lời.

  *  Báo cáo kết quả:  2 HS trả lời

*  Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

* Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:

- Về nhà sưu tầm.( Hỏi người thân về những caau chuyện về các thiếu niên anh hùng thời kháng chiến chống thực dân pháp và đế quốc Mĩ. Kể cho người thân nghe những tấm gương thiếu nhi học giỏi, chăm ngoan ngày nay mà em biết)

- Học bài, hoàn thiện các bài tập vào vở.

- Soạn bài: Cô Tô

Tiết: 107-108

    Ngày soạn:  22  /  03 /2021

    Ngày giảng: 31  / 03 /2021

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

Bộ môn: Ngữ văn 6

Thời gian thực hiện: 2 tiết

 

A.  BẢNG MÔ TẢ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

 

Đọc – hiểu văn bản

- Nhận ra phương thức biểu đạt chính của đoạn văn.

- Nhận biết được biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn.

- Hiểu được nội dung của đoạn văn.

Vận dụng kiến thức phần đọc – hiểu văn bản để nói nên sự trả nghĩa của người con cho đấng sinh thành.

 

 

Tạo lập văn bản

Tạo lập văn bản miêu tả tả cảnh giờ ra chơi.

 

B. BẢNG MA TRẬN

          Cấp độ

 

Chủ đề

(Nội dung, chương…)

 

Nhận biết

 

Thông hiểu

 

Vậndụng

 

Vận dụng cao

 

Cộng

 

 

Chủ đề 1: Đọc – hiểu văn bản

- Nhận ra phương thức biểu đạt chính của đoạn văn.

- Nhận biết được biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn.

- Chỉ ra ít nhất hai biệm pháp tu từ.

Vận dụng kiến thức phần đọc – hiểu văn bản để nói nên sự trả nghĩa của người con cho đấng sinh thành.

Số câu:

Số điểm: 

Tỉ lệ:

Số câu:2

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10  %

Số câu: 1

Số điểm:2

Tỉ lệ: 20 %

 

Số câu: 4

Số điểm:4

Tỉ lệ: 40  %

 

Chủ đề 2: Tạo lập văn bản

 Tạo lập văn bản tả quang cảnh giờ ra chơi.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: 

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: 0%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu: 1

Số điểm: 6

Tỉ lệ: 60 %

Số câu: 2

Số điểm:6

Tỉ lệ: 60  %

Tổngsốcâu: 

Tổngsốđiểm:

Tỉlệ:

Số câu:2

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

 

Số câu: 1

Số điểm:1

Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 1

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1

Số điểm: 6

Tỉ lệ: 60 %

Số câu: 5

Số điểm:  10  

Tỉ lệ: 100 %

C.  ĐỀ KIỂM TRA

I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (3 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất (...) Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên các nhánh lá mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.

(Tiếng mưa - Nguyễn Thị Thu Trang)

Câu 1(1 điểm): Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

Câu 2. (2 điểm):Xác định và chỉ ra ít nhất hai biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong văn bản?

Câu 3. (2 điểm): Dựa vào nội dung câu in đậm trên, là một người con em sẽ trả nghĩa cho cha mẹ, thầy cô như thế nào khi đang ngồi trên ghế nhà trường ( Tạo lập đoạn văn ngắn ( 5-7 dòng ) )

II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)

Câu 4 :Giờ ra chơi luôn đầy ắp tiếng cười, tiếng nói, hãy viết bài văn tả quang cảnh ra chơi sân trường em.

D.  ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM

I.                  PHẦN ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

Câu 1

(1 điểm)

- Phương thức biểu đạt chính của văn bản: miêu tả.

Câu 2

(2 điểm)

Học sinh chỉ ra được một trong những biện pháp tu từ sau:

- Nhân hóa:

->Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất.

->Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành.

->Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ.

-         So sánh ->Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót.

-         Ẩn dụ ->Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.

Câu 3

(1 điểm)

- Chăm chỉ học tập, đạt thành tích cao trong học tập.

- Yêu thương, kính trọng, ngoan ngoãn, lễ phép.

II.               TẠO LẬP VĂN BẢN

Câu4

(5 điểm)

* Yêu cầu về kĩ năng:

-         Biết cách làm bài văn tả cảnh.

-         Bài làm có bố cục rõ ràng,

* Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể có những cách cảm nhận khác nhau nhưng cần đảm bảo một số nội dung cơ bản sau:

1. Mở bài: Giới thiệu quang cảnh giờ ra chơi bổ ích, thú vị.

Lưu ý: Học sinh tự lựa chọn cách viết mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp tùy thuộc vào năng lực của bản thân mình.

2. Thân bài

* Tả khái quát quang cảnh trước giờ ra chơi

- Sân trường vắng vẻ, có thầy giám thị đi lại, cô lao công quét dọn.

- Không gian chim chóc, nắng vàng…

- Tiếng chuông reo vang lên báo hiệu giờ ra chơi

- Thầy cô kết thúc tiết học các bạn ùa ra sân chơi.

* Trong giờ ra chơi:

   - Học sinh ùa ra sân, thầy cô vào phòng giáo viên nghi ngơi.

   - Sân trường rộn rã tiếng cười, mỗi nhóm học sinh chơi những trò chơi khác nhau: bóng rổ, cầu lông, đá bóng…

   - Ghế đá có vài bạn ngồi trao đổi bài, nói chuyện cười rúc rích… 

   - Những chú chim trên cành hót ríu rít….

   - Những con gió….

   - Khôn mặt các bạn đã lấm tấm mồ hôi…

* Sau giờ ra chơi:

- Tiếng chuông reo kết thúc giời ra chơi

- Các bạn học sinh nhanh chân vào lớp học.

- Sân trường vắng vẻ trở lại…

3. Kết bài:- Suy nghĩ của em về giờ ra chơi.

* Cách cho điểm:

- Điểm5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên.

 - Điểm3 - 4: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, tri thức trong bài khách quan, diễn đạt tương đối tốt, có thể còn một vài lỗi nhỏ về chính tả, diễn đạt.

- Điểm2: Đáp ứng được khoảng một nửa số ý trên, có thể còn mắc một vài lỗi nhỏ.

- Điểm1: Trình bày sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.

- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.

Số lượt xem : 1

Các tin khác